Trang chủ

Unit 6 lớp 10 Global Success Speaking

Xuất bản: 14/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 6 lớp 10 Global Success Speaking trang 70, 71 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 6 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Speaking: Unit 6 - Gender equality thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 6 lớp 10 Global Success Speaking

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 70, 71 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Bài 1: Work in pairs. Decide which jobs are traditionally done by men or women. Use the expressions given to help you (Làm việc theo cặp. Quyết định công việc truyền thống do nam giới hay phụ nữ làm. Sử dụng các biểu thức đã cho để giúp bạn)

Trả lời:

- Traditionally male jobs: 1, 4, 5 ,7

- Traditionally female jobs: 2, 3, 6, 8

Chi tiết:

- I believe (that) surgeons are traditionally considered male.

(Tôi tin rằng (rằng) bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống được cho là nam giới làm.)

- There are many more female shop assistants than male shop assistants.

(Có nhiều nữ nhân viên bán hàng hơn nam nhân viên bán hàng.)

- Men traditionally work as airline pilots.

(Nam giới theo truyền thống thường làm phi công hàng không.)

- Nursing jobs are traditionally done by women.

(Công việc điều dưỡng theo truyền thống là phụ nữ làm.)

- The firefighter’s job is traditionally done by men.

(Công việc của lính cứu hỏa theo truyền thống là nam giới làm.)

- I think (that) surgeons are traditionally considered female.

(Tôi nghĩ (rằng) bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống được cho là nữ giới làm.)

- Men traditionally work as engineers.

(Nam giới theo truyền thống thường làm kỹ sư.)

- There are many more female secretaries than male secretaries.

(Có nhiều nữ thư ký hơn nam thư ký.)

- Kindergarten teaching jobs are traditionally done by women.

(Công việc dạy học mầm non theo truyền thống là phụ nữ làm.)

Bài 2: Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong 1 theo truyền thống được thực hiện bởi nam giới hoặc phụ nữ. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Trả lời:

The surgeon's job is traditionally done by men because women often can't work long hours as they need to take care of their families.

(Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống do nam giới đảm nhiệm vì phụ nữ thường không thể làm việc nhiều giờ vì họ cần chăm sóc gia đình.)

hoặc:

Kindergarten teaching jobs are traditionally done by women than men as women are often kind, gentle and caring. Besides, they usually have good communication skills.

(Công việc dạy học mầm non theo truyền thống là nữ giới làm hơn là nam giới vì phụ nữ thường tốt bụng, dịu dàng và chu đáo. Bên cạnh đó, họ thường có kỹ năng giao tiếp tốt.)

Bài 3: Work in groups of three. Talk about your career choice(s) (Làm việc trong nhóm 3 người. Nói về (các) lựa chọn nghề nghiệp của bạn)

Trả lời:

A: I think I'll work as a shop assistant because people often say that I have good persuasion skills.

B: Good for you. I’d like to be a nurse because I enjoy helping people.

C: Sounds great. I'd like to be a surgeon. I believe I can work well under pressure and don't mind working long hours.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ mình sẽ làm trợ lý cửa hàng vì mọi người thường nói rằng tôi có kỹ năng thuyết phục tốt.

B: Tốt cho bạn đấy. Tôi muốn trở thành y tá vì tôi thích giúp đỡ mọi người.

C: Nghe hay đấy. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật. Tôi tin rằng mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không ngại làm việc nhiều giờ.

Xem thêm các bài học liên quan của UNIT 6:

- Kết thúc nội dung Unit 6 lớp 10 Global Success Speaking - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 6 Gender equality: Speaking của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM