Trang chủ

Unit 6 lớp 10 Global Success Reading

Xuất bản: 14/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 6 lớp 10 Global Success Reading trang 69, 70 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 6 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Reading: Unit 6 - Gender equality thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 6 lớp 10 Global Success Reading

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 69, 70 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

1: Match the sentences with the pictures. (Nối các câu với những hình ảnh.)

Trả lời

1. c

2. b

3. a

Tạm dịch:

1. Đàn ông thường kiếm được nhiều hơn phụ nữ khi làm cùng một công việc.

2. Một bà mẹ trẻ chăm sóc những đứa con nhỏ của mình.

3. Một số phụ nữ không thể đọc hoặc viết.

2: Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases (Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu)

Tạm dịch:

Bình đẳng giới đã được thúc đẩy mạnh mẽ trên khắp thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà phụ nữ phải đối mặt.

Trước hết, vẫn còn tình trạng các em gái buộc phải kết hôn trước 18 tuổi. Ở nhiều nơi, các bậc cha mẹ có thể coi tảo hôn là cách để bảo vệ con gái mình khỏi bạo lực. Tuy nhiên, nhiều cô gái trẻ trong số này lại trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình. Kết hôn trẻ em cũng mang lại những rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe do các cô gái trẻ không được phát triển về thể chất để sinh con.

Thứ hai, hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Điều này có nghĩa là ít trẻ em gái hơn trẻ em trai đến trường hoặc ở lại trường lâu hơn. Những cô gái được đào tạo bài bản ít có khả năng lấy chồng trẻ hơn. Họ cũng có thể có kỹ năng công việc tốt hơn và có thể kiếm được mức lương cao hơn. Giáo dục mang lại cho trẻ em gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn và cống hiến cho cộng đồng của họ.

Thứ ba, phụ nữ thường được trả lương thấp hơn nam giới. Nói cách khác, phụ nữ phải làm việc lâu hơn nam giới để kiếm được cùng một số tiền. Sự khác biệt trong lựa chọn nghề nghiệp có thể là một lý do. Phụ nữ có xu hướng trở thành y tá, thư ký hoặc trợ lý cửa hàng, những công việc được trả lương thấp, trong khi nam giới chọn những nghề được trả lương cao như bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không hoặc kỹ sư.

Phụ nữ vẫn chưa bình đẳng với nam giới trong xã hội ngày nay và các chính phủ, tổ chức và cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình đẳng giới.

Trả lời

1. a

2. b

3. a

4. b

Tạm dịch:

1. bị ép buộc = được thực hiện để làm điều gì đó không mong muốn

2. bạo lực gia đình = hành vi nhằm mục đích làm tổn thương người mà bạn sống cùng

3. không có giáo dục = có ít hoặc không có giáo dục chính thức

4. trả lương thấp = cung cấp rất ít tiền

3: Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG) (Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu sau là đúng (T), sai (F) hay không được để cập (NG))

Trả lời

1. T

2. F

3. NG

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Trẻ em gái dưới 18 tuổi tảo hôn.

2. Ít đàn ông hơn phụ nữ trên khắp thế giới được giáo dục.

3. Đàn ông làm việc ít hơn nhiều so với phụ nữ, nhưng kiếm được nhiều hơn.

4. Lựa chọn nghề nghiệp của nam giới dẫn đến công việc được trả lương cao.

5. Chỉ các cá nhân mới phải hướng tới bình đẳng giới.

4: Work in groups. Discuss possible solutions to one of the following problems (Làm việc nhóm. Thảo luận về các giải pháp khả thi cho một trong các vấn đề sau)

Trả lời

We’re gonna talk about solutions to a lack of education for girls. Although this problem isn’t a common one in Vietnam, we still wanna talk about it due to its importance. The first possible thing we can do is to find someone who can partner with her family and her entire community – men, women, boys and girls – to help them understand a girl’s worth and why her rights must be protected. In particular, we can help them understand the importance of supporting girls’ education rights. Furthermore, we can launch some fund-raising campaigns which help support education initiatives directly by helping to supply classrooms, provide nutritious school meals or supply textbooks for children. By doing these, we believe that more girls will be educated.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ nói về các giải pháp cho tình trạng thiếu giáo dục cho trẻ em gái. Mặc dù vấn đề này không phải là một vấn đề phổ biến ở Việt Nam, chúng tôi vẫn muốn nói về nó do tầm quan trọng của nó. Điều đầu tiên chúng ta có thể làm là tìm một người có thể hợp tác với gia đình và toàn bộ cộng đồng của trẻ em gái ấy - đàn ông, phụ nữ, trẻ em trai và trẻ em gái - để giúp họ hiểu giá trị của một cô gái và lý do tại sao quyền của cô ấy phải được bảo vệ. Đặc biệt, chúng ta có thể giúp họ hiểu tầm quan trọng của việc hỗ trợ quyền giáo dục của trẻ em gái. Hơn nữa, chúng ta có thể khởi động một số chiến dịch gây quỹ giúp hỗ trợ trực tiếp các sáng kiến giáo dục bằng cách giúp cung cấp các lớp học, cung cấp bữa ăn dinh dưỡng ở trường hoặc cung cấp sách giáo khoa cho trẻ em. Bằng cách làm này, chúng tôi tin rằng sẽ có nhiều trẻ em gái được giáo dục hơn.

Xem thêm các bài học liên quan của UNIT 6:

- Kết thúc nội dung Unit 6 lớp 10 Global Success Reading - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 6 Gender equality: Reading của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM