Trang chủ

Unit 5 lớp 10 Global Success Language

Xuất bản: 13/10/2022 - Cập nhật: 14/10/2022 - Tác giả:

Unit 5 lớp 10 Global Success Language trang 53, 54 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 5 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Language: Unit 5 - Inventions thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 5 lớp 10 Global Success Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 53, 54 Tiếng anh 10 KNTT như sau:

Pronunciation

Bài 1: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh trong mỗi từ)

Bài nghe:


Nội dung bài nghe:

in'vention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh => có trọng âm 2

com'puter /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính =>có trọng âm 2

'holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => có trọng âm 1

'century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ =>có trọng âm 1

Bài 2: Connect all the words with the stress pattern to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pairs. (Nối tất cả các từ với mô hình trọng âm để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo cặp.)

Bài nghe:


Trả lời


Vocabulary: Unit 5 lớp 10 Global Success Language

Câu hỏi: Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you (Sắp xếp lại các chữ cái được gạch dưới trong những từ này. Sử dụng các hình ảnh dưới đây và bảng chú giải thuật ngữ (trang 127) để giúp bạn)

Trả lời

1. experiment = thí nghiệm

2. devices = các thiết bị

3. laboratory = phòng thí nghiệm

4. hardware = phần cứng

4. software = phần mềm

5. equipment = thiết bị

Grammar: Unit 5 lớp 10 Global Success Language

Bài 1: Circle the correct answers. (Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.

2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.

3. The woman is very angry because her son lost / has lost his smartphone.

Trả lời

1. have just found

2. invented – have created

3. has lost

Tạm dịch:

1. Họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.

2. Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên, họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn nữa.

3. Người phụ nữ rất tức giận vì con trai mình bị mất điện thoại thông minh.

Bài 2: Complete the sentences using the gerund or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng nguyên thể hoặc nguyên thể của động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai hình thức đều có thể)

1. Many children enjoy (use)........modern devices nowadays.

2. I decided (study) ..........computer science at university.

3. (Play) ........language games on a smartphone is fun.

4. It is very convenient (study).........with a smartphone.

Trả lời

1. using

2. to study

3. Playing/ To play

4. to study

Tạm dịch:

1. Nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại ngày nay.

2. Tôi quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.

3. Chơi trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh rất thú vị.

4. Học bằng điện thoại thông minh rất tiện lợi.

Xem thêm các bài học trong bài:

- Kết thúc nội dung Unit 5 lớp 10 Global Success Language - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 5 Inventions: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM