Trang chủ

Unit 5 lớp 10 Friends Global 5F Reading

Xuất bản: 29/10/2022 - Cập nhật: 09/11/2022 - Tác giả:

Unit 5 lớp 10 Friends Global 5F Reading trang 64, 65 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 5 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 5F Reading : Unit 5 - Ambition thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 5 lớp 10 Friends Global 5F Reading

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 64, 65 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Speaking. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh các ý của bạn)

Gợi ý đáp án:

- In picture 1, the man is watching a video / a film. He is a film tagger.

- In picture 2, the man is building model. He is a model builder.

Tạm dịch:

- Trong hình 1, người đàn ông đang xem video / phim. Anh ấy là một người gắn thẻ phim.

- Trong hình 2, người đàn ông đang lắp ghép mẫu. Anh ấy là một nhà xây dựng mô hình.

Câu hỏi 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from exercise 1 and one of the titles below. There is one extra title. (Nhìn nhanh vào văn bản A và B. Ghép mỗi văn bản với một ảnh từ bài tập 1 và một trong các tiêu đề bên dưới. Có một tiêu đề bị thừa)

Gợi ý đáp án:

a. Model builder - photo 2 - text B

c. Film tagger - photo 1 - text A

Tạm dịch:

A. Trở lại năm 2012, Andrew Johnson dự định nộp đơn vào một trường điện ảnh sau khi tốt nghiệp thay vì tìm việc làm. Nhưng sau đó cha của anh ấy nhìn thấy một quảng cáo về việc làm với nhà sản xuất đồ chơi Lego. Andrew, vốn là một người hâm mộ Lego, đã gửi đơn đăng ký. Nó bao gồm một video về việc anh ấy làm mô hình. Công ty yêu thích nó và mời anh ta tham gia một cuộc phỏng vấn bất thường. Anh phải cạnh tranh với bảy thí sinh khác tại vòng chung kết trong một bài kiểm tra xây dựng mô hình. Andrew đã thắng. Kết quả là, anh được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland ở Illinois với tư cách là Người xây dựng mô hình thành thạo. Andrew vui vẻ nói trong một cuộc phỏng vấn: “Lego chỉ là một thú vui, nhưng bây giờ tôi có thể làm những gì mình yêu thích và được trả tiền cho việc đó.

B. Một số nhà cung cấp phim như Netflix thuê mọi người xem các bộ phim mới và phim truyền hình dài tập, sau đó yêu cầu họ ghi chú đó là thể loại phim gì (kinh dị, rom-com, v.v.), nhóm tuổi và kiểu người có thể thích nó. Sau đó, nhà cung cấp phim có thể giới thiệu nó cho các thành viên của họ. Joe Mason đã hoàn thành bằng nghiên cứu điện ảnh khoảng hai năm trước và không biết phải làm gì tiếp theo. Sau đó, anh ấy đọc một bài báo về người gắn thẻ phim. Công việc thật tuyệt vời và anh ấy đã viết thư cho Netflix. Lúc đầu, họ không quan tâm, nhưng khi Joe nói với họ rằng anh ấy nói thông thạo tiếng Pháp, họ đã giao cho anh ấy một công việc. Anh ấy xem các bộ phim và chương trình truyền hình của Pháp. “Đó là một công việc tuyệt vời vì tôi có thể có giờ làm việc linh hoạt,” anh nói. Vấn đề duy nhất của công việc là Joe không thể chọn những gì mà anh ấy muốn xem.

Câu hỏi 3. Read the Reading Strategy. Then look at the sentences in exercise 4 below. Find a synonym or paraphrase in the text for each underlined phrase in the sentences. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó xem các câu trong bài tập 4 bên dưới. Tìm một từ đồng nghĩa hoặc cách diễn giải tương tự trong đoạn văn cho mỗi cụm từ được gạch chân trong các câu)

Tạm dịch:

Khi bạn điền vào chỗ trống trong câu về đoạn văn, những từ mà bạn cần viết sẽ ở trong đoạn văn. Tuy nhiên, những từ ở ngay trước hoặc ngay sau có thể sẽ khác. Hãy suy nghĩ kỹ về nghĩa mà tìm kiếm từ đồng nghĩa hoặc cách diễn đạt tương tự.

Gợi ý đáp án:

1. was very keen on (rất thích) - loved

2. to earn money (kiếm tiền) - get paid for

3. offered (mời) - gave him a job

4. A disadvantage (bất lợi) - The only problem with

Câu hỏi 4. Complete the sentences with information from the text. Use your answers to exercise 3 to help you. (Hoàn thành các câu với thông tin từ đoạn văn. Sử dụng câu trả lời của bạn ở bài tập 3)

1. The toy company was very keen on the _______ that Andrew Johnson sent with his job application.

2. Andrew is happy to earn money for something that used to be a _______. [1 word]

3. Netflix offered Joe the job because he speaks _______ [2 words].

4. A disadvantage of the job is that Joe can't _______ what programmes to watch. [1 word]

Tạm dịch:

1. Công ty đồ chơi rất thích ___ mà Andrew gửi cùng đơn xin việc.

2. Andrew rất vui khi kiếm tiền được từ việc từng là sở thích.

3. Netflix mời Joe làm việc vì anh ấy nói thành thạo tiếng Pháp.

4. Một bất lợi của công việc đó chính là Joe không được chọn những chương trình mà anh ấy muốn xem.

Gợi ý đáp án:

1. video

2. hobby

3. fluent French

4. choose

Câu hỏi 5. Read the text again. Are the sentences true or false? Write Tor F. (Đọc đoạn văn lần nữa. Những câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F.)

1. Andrew's brother told him about the job with Lego. (Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego)

2. Andrew had to take part in a model-building competition. (Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình)

3. Joe Mason didn't complete his university degree. (Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình)

4. Netflix were very pleased to receive Joe's application. (Netflix rất vui khi nhận được đơn xin việc của Joe)

Tạm dịch:

1. Anh trai của Andrew đã nói với anh ấy về công việc với Lego.

2. Andrew phải tham gia một cuộc thi xây dựng mô hình.

3. Joe Mason đã không hoàn thành bằng đại học của mình.

4. Netflix rất vui khi nhận được đơn xin việc của Joe.

Gợi ý đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. F

Câu hỏi 6. Vocabulary. Complete the job-related collocations from the texts using the verbs below. (Từ vựng. Hoàn thành các cụm từ liên quan đến công việc từ đoạn văn bằng cách sử dụng các động từ bên dưới.)

Gợi ý đáp án:

Collocations: jobs (Cụm từ về công việc)

1. look for a job (tìm việc)

2. notice an advertisement (thấy quảng cáo)

3. send in an application (nộp đơn xin việc)

4. offer somebody a job (mời ai làm việc)

5. join a team (gia nhập nhóm)

6. take a day off (có ngày nghỉ)

Câu hỏi 7. Speaking. Work in pairs. Decide which of the two jobs looks a) more fun and b) more difficult. Explain your decision. Use the words below to help you, and your own ideas. (Nói. Làm việc theo cặp. Quyết định xem công việc nào trong hai công việc a) vui hơn và b) khó hơn. Giải thích quyết định của bạn. Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn và ý tưởng của riêng bạn)

badly-paid (lương thấp)

repetitive (lặp đi lặp lại)

tiring (mệt mỏi)

creative (sáng tạo)

rewarding (đáng làm)

varied  (đa dạng)

challenging  (thách thức)

stressful (căng thẳng)

well-paid (lương cao)

Gợi ý đáp án:

a. - As I see it, the job of film tagger would be more fun because it allows you to watch many different kinds of film.

- I don’t agree. I think it is quite tiring because you can not choose what to watch.

b. - In my opinion, the job of model builder would be more difficult because it is stressful to build a model.

- I agree with you. The person who builds the model needs to be creative as well.

Tạm dịch:

a. - Theo tôi thấy, công việc gắn thẻ phim sẽ vui hơn vì công việc cho phép bạn xem nhiều thể loại phim khác nhau.

- Tôi không đồng ý. Tôi nghĩ rằng nó khá mệt mỏi vì bạn không thể chọn những gì muốn xem.

b. - Theo tôi, nghề xây dựng mô hình sẽ khó hơn vì dựng mô hình rất căng thẳng.

- Tôi đồng ý với bạn. Người xây dựng mô hình cũng cần phải sáng tạo nữa.

Câu hỏi 8. Internet research. Look at online job advertisements. What is the best job you can find? Explain why you think it is the best. (Tra cứu. Nhìn vào các quảng cáo việc làm trực tuyến. Công việc tốt nhất bạn có thể tìm là gì? Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ nó là tốt nhất.)

Gợi ý đáp án:

The best job is panda nanny. It’s a great job because it is the most fun job ever. It’s also well-paid and rewarding. You can work with the cutiest animal in the world, pandas. Moreover, you don’t have to complete lots of degree to do it.

Tạm dịch:

Công việc tốt nhất là bảo mẫu gấu trúc. Đó là một công việc tuyệt vời vì nó là công việc thú vị nhất từ ​​trước đến nay. Nó cũng trả lương cao và rất đáng để làm. Bạn có thể làm việc với con vật đáng yêu nhất trên thế giới, gấu trúc. Hơn nữa, bạn không cần phải có nhiều bằng cấp để làm việc này.

Xem các bài tập khác thuộc UNIT 5:

- Kết thúc nội dung Unit 5 lớp 10 Friends Global 5F Reading - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 5 On screen: 5F Reading của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM