Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 4B Grammar : Unit 4 - Our planet thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 4 lớp 10 Friends Global 4B Grammar
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 48 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Read part 1 of the text. What is a shooting star? (Đọc phần 1 của văn bản. Một ngôi sao băng là gì?)
Gợi ý đáp án:
Shooting star is a space rock and it falls towards the Earth. (Sao băng là đá trong không gian rơi hướng về Trái đất)
Tạm dịch:
Vào một đêm quang đãng, bạn thường có thể nhìn thấy các thiên thạch – đá trong không gian - khi chúng rơi về phía Trái đất. Mỗi tảng đá sẽ nhỏ hơn hơn một quả táo, nhưng chúng trông sáng như những vì sao trong bầu trời đêm, vì vậy mọi người gọi chúng là 'những ngôi sao băng. Thiên thạch lớn hơn thì hiếm hơn nhiều, nhưng hiệu ứng của chúng thì lại ngoạn mục hơn nhiều.
Vào năm 2013, một thiên thạch đã phát nổ trên bầu trời thành phố Chelyabinsk ở Nga. Vụ nổ mạnh hơn quả bom nguyên tử ở Hiroshima năm 1945, nhưng tác động của nó không tàn khốc như bom vì sao băng nổ xa hơn nhiều so với mặt đất. Các nhà khoa học đã so sánh sao băng Chelyabinsk với sao băng trước đó - và xa hơn
vụ nổ lớn hơn: Sự kiện Tunquska.
Câu hỏi 2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text. (Hoàn thành bảng với các tính từ so sánh từ phần 1 của văn bản)
Gợi ý đáp án:
Short adj (tính từ ngắn) | Comparative (so sánh) | Rule (quy luật) |
---|---|---|
small (nhỏ) | smaller | + -er |
large (lớn) | larger | + -r |
early (sớm) | earlier | -y -> -ier |
big (to) | bigger | double consonant + -er (nhân đôi phụ âm) |
Long adj (tính từ dài) | Comparative (so sánh) | Rule (quy luật) |
powerful (quyền lực) | more powerful | more +adj |
Irregular adj (tính từ bất quy tắc) | Comparative (so sánh) | Rule (quy luật) |
far (xa) | further | no rules (không có quy luật) |
good (tốt) | better | |
bad (xấu) | worse |
Câu hỏi 3. Read the Learn this! box. Then find examples of each rule (a-d) in part 1 of the text. (Đọc bảng Learn this. Sau đó, tìm ví dụ về từng quy tắc (a-d) trong phần 1 của văn bản)
Tạm dịch:: Dạng so sánh
a. Ta dùng than (hơn) để so sánh.
- Hy Lạp nóng hơn Vương quốc Anh.
b. Ta dùng not as ... as (không … như) để so sánh phủ định.
- Hôm nay không còn ấm áp như ngày hôm qua.
c. Ta dùng as … (như) để so sánh hai thứ bằng nhau.
- Hôm qua, London nóng như Athens.
d. Ta dùng far hoặc much (nhiều) để so sánh mạnh hơn.
- Libya nóng hơn nhiều so với Canada.
Gợi ý đáp án:
a. smaller than, more powerful than
b. not as devastating as
c. as bright as
d. much rarer, far more spectacular, much further, far bigger
Câu hỏi 4. Pronunciation. Listen to the examples. What do you notice about the pronunciation of than and as? Practise saying the sentences. (Phát âm. Nghe các ví dụ. Bạn nhận thấy gì về cách phát âm của than và as? Thực hành nói các câu)
Gợi ý đáp án:
The pronunciation of than and as in the sentences: weak. (Phát âm của từ than và as trong câu yếu)
Nội dung bài nghe:
- Greece is hotter than the UK.
- It isn’t as warm as yesterday.
- Yesterday, London was as hot as Athens.
- Libya is far / much hotter than Canada.
Tạm dịch:
- Hy Lạp nóng hơn Anh.
- Hôm nay không ấm như hôm qua.
- Hôm qua London nóng như Athens.
- Libya nóng hơn Canada nhiều.
Câu hỏi 5. Read the Look out! box. Complete part 2 of the text with the comparative form of the words in brackets. (Đọc Chú ý. Hoàn thành phần 2 của bài văn với dạng so sánh của các từ trong ngoặc)
Tạm dịch: little (một ít) – less (ít hơn)
Một số lượng từ cũng có dạng so sánh
- few – fewer (ít – ít hơn)
- much / many – more (nhiều – nhiều hơn)
Gợi ý đáp án:
1. farther (xa hơn)
2. fewer (ít hơn)
3. more powerful (mạnh hơn)
4. closer (gần hơn)
5. brighter (sáng hơn)
6. more unusual (bất thường hơn)
Tạm dịch:
Sự kiện Tunguska năm 1908 là! xa thành phố hơn nên ít người đã nhìn thấy nó, nhưng nó mạnh hơn so với ở Chelyabinsk. Nó đã phá hủy hơn 80 triệu cây trong rừng Siberia, vì vậy thật may mắn là nó đã không ở gần với thị trấn hoặc thành phố. Bầu trời đêm trở nên sáng rực hơn bình thường trong vài ngày, và người dân cách đó hàng trăm cây số vẫn có thể đọc báo ngoài trời ngay cả vào lúc nửa đêm. Hầu hết các nhà khoa học tin rằng đó là một vụ nổ sao băng, nhưng cũng có một vài giả thuyết khác. Có lẽ nó là một UFO!
Câu hỏi 6. Speaking. Work in pair. Ask and answer questions beginning with Which...? Use the comparative form of the adjectives. (Nói. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng Which ...? Sử dụng các tính từ so sánh)
Gợi ý đáp án:
1. - Which is more dangerous, a blizzard or a thunderstorm?
- A thunderstorm.
2. - Which is more beautiful, a snowflake or a rainbow?
- A rainbow.
3. - Which holiday venue is better, the mountains or the beach?
- A beach.
4. - Which city has more seasons, Ha Noi or Ho Chi Minh City?
- Ha Noi
5. - For you personally, which temperature is worse, -5°C or 35°C?
- -5.
6. - In Ha Noi, which month is hotter, June or August?
- August.
Tạm dịch:
1. Cái nào nguy hiểm hơn, bão tuyết hay bão giông?
2. Cái nào đẹp hơn, bông tuyết hay cầu vồng?
3. Địa điểm đi nghỉ nào tốt hơn, núi hay biển?
4. Thành phố nào có nhiều mùa hơn, Hà Nội hay Hồ Chí Minh?
5. Theo bạn, nhiệt độ nào tệ hơn, -5 hay -35?
6. Ở Hà Nội, tháng nào nóng hơn, tháng 6 hay tháng 8?
Xem thêm các nội dung trong bài:
- Từ vựng Unit 4 lớp 10 Friends Global: Our planet
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4A Vocabulary
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4C Listening
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4D Grammar
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4E Word Skills
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4F Reading
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4G Speaking
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4H Writing
- Unit 4 lớp 10 Friends Global 4I Culture
- Review Unit 4 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 4 lớp 10 Friends Global 4B Grammar -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 4 On screen: 4B Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.