Trang chủ

Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 03/12/2019 - Tác giả:

Hướng dẫn trả lời chi tiết Unit 3 lớp 6 Skills 1 các câu hỏi bài tập trang 32 Tiếng Anh 6 tập 1 theo chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 6 mới nhất

Hướng dẫn trả lời Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Skills 1 Unit 3 lớp 6 My friends để chuẩn bị bài học tốt hơn.


Bài 1

Task 1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer.

(Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả lời đúng.)

1. The camp is for kids aged between _____.

A. 6-9           B. 10-15          C. 18-19

2. The camp is in the _____.

A. sea           B. city park      C. mountains

3. The camp lasts for _____ days.

A. three         B. four           C. five

Đáp án: 

1. B

2. C

3. A

Tạm dịch:

Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

-   Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

-   Trò chơi thực tế

-   Nghệ thuật và âm nhạc

-   Sáng tạo

-   Lãnh đạo

-   Kỹ năng sống

-   Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?

Núi Ba Vì, 16 - 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111

hoặc vào website của chúng tôi www.superbsummercamp.com

1.  Trại dành cho trẻ em từ 10 - 15 tuổi.

2.   Trại nằm trong khu núi non.

3.   Trại kéo dài 3 ngày.

» Bài trước: Unit 3 lớp 6 Communication

Bài 2

Task 2. Read the text quickly. Then answer the questions.

(Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.)

From: Nguyen Huu Phục
To: My parents

Date: Friday 16th June - Subject: My first day at The Superb Summer Camp

Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English!nWow everything here is in English!

There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James, and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.

This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make milk, cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!

I miss you already. Please write soon.

Love,

Phuc

1. Is the text a letter, an e-mail, or a blog?
2. What is the text about?
3. Is Phuc enjoying himself?

Đáp án: 

1. An E-mail.

Tạm dịch:

Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?

Một thư diện tử.

2. A stay at the Superb Summer Camp.

Tạm dịch:

Bài đọc nói về điều gì?

Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.

3. Yes, he is.

Tạm dịch:

Phúc có vui không?

Có vui.

Tạm dịch:

Gửi ba mẹ,

Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.

Có 25 trẻ em từ những trường khác ở Hà Nội. Các bạn rất tốt bụng và thân thiện Bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm theo ảnh của họ đây). James có mái tóc vàng và mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích chụp hình. Bây giờ bạn ấy đang chụp con đấy. Phong là cậu bé cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi Nhung có cái má bầu bĩnh và tóc đen quăn. Bạn ấy tốt bụng. Bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con hôm nay.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Con nhớ ba mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thương,

Phúc

Bài 3

Task 3. Read the text again and write True (T) or False (F).

(Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).)


Đáp án: 

1.  F

—> He’s writing to his parents.

Tạm dịch:

Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.

—> Cậu ấy viết thư cho ba mẹ cậu ta.

2.   F

—> He has 3.

Tạm dịch:

Phúc có 4 người bạn mới.

—> Cậu ấy có 3 người bạn mới.

3.   T

Tạm dịch:  Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

4.   F

—> He hopes it isn’t too scary.

Tạm dịch:Phúc thích chuyện ma.

—> Cậu ấy liy vọng nó không quá đáng sợ.

5.  F

—> They are having a campfire and telling stories.

Tạm dịch: Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.

—> Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.

6.   F

—> They’re visiting a milk farm.

Tạm dịch: Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa.

—> Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.

7.   F

—> They speak English only.

Tạm dịch:Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè.

—> Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh.

Bài 4

Task 4.    Make your own English camp schedule.

(Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.)

MorningAfternoon
Day One____________
Day Two____________
Day Three____________

Đáp án: 

MorningAfternoon
Day Oneswimminghiking
Day Twotaking part in a cooking competitionvisiting a milk farm
Day Threego fishinghiking

Tạm dịch:

Ngày 1:

Buổi sáng: bơi

Buổi chiều: đi bộ đường dài

Ngày 2:

Buổi sáng: tham gia một cuộc thi nấu ăn

Buổi chiều: thăm nông trại sữa

Ngày 3:

Buổi sáng: câu cá

Buổi chiều: đi bộ đường dài

Bài 5

Task 5.   Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule.

(Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.)

» Bài tiếp theo: Unit 3 lớp 6 Skills 2

Trên đây là nội dung hướng dẫn trả lời Unit 3 lớp 6 Skills 1 trang 32 SGK Tiếng Anh 6 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu giải Tiếng Anh 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM