Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 10A Discuss healthy and unhealthy habits - Unit 10: Lifestyles thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 10 lớp 10 10A Discuss healthy and unhealthy habits
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 112, 113 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:
A: Complete the sentences with the word in blue. (Hoàn thành các câu với các từ ở màu xanh)
Gợi ý đáp án:
1-in bad shape
2-healthy
3-lifestyle
4-junk food
5-works out/ in good shape
Tạm dịch:
1. Tôi cần tập thể dục nhiều hơn. Dáng tớ đang xấu
2. Helen không có thực đơn lành mạnh. Cô ấy ăn rất nhiều đồ ăn vặt.
3. Tôi có lối sống lành mạnh. Tôi không hút thuốc và tôi tập thể dục thường xuyên.
4. Tôi cần thay đổi chế độ ăn uống của mình. Tôi ăn quá nhiều đồ ăn nhanh
5. Jane đang cảm thấy khỏe mạnh hơn nhiều. Cô ấy luyện tập và ăn thức ăn lành mạnh, như rau và trái cây. Chẳng bao lâu nữa dáng cô ấy sẽ đẹp
B: Are these activities healthy or unhealthy? Write the numbers for the activities in the table below. (Các hoạt động sau đây ành mạnh hay không lành mạnh? Viết các số của các hoạt động vào bảng dưới đây)
Gợi ý đáp án:
Healthy: 1,4,5,7,9
Unhealthy: 2.3.6.8.10
Tạm dịch:
1. Đạp xe đi làm
2. Hút thuốc
3. Xem TV quá nhiều
4. Uống đủ nước
5. Ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm
6. Tắm nắng cả ngày
7. Ăn nhiều trái cây và rau quả
8. Uống quá nhiều cà phê
9. Đi cầu thang bộ10. Làm việc nhiều giờ
C: In groups, think of two more examples of healthy activities and two more example of unhealthy activities. Write them in the table in B and compare with the class. (Làm việc theo nhóm, nghĩ về các ví dụ khác về các hành động lành lạnh và hai hoạt động không lành mạnh viết chúng vào bảng B và so sánh với bạn của bạn.)
Gợi ý đáp án:
– Two examples of healthy activities:
- Get up early and do morning exercise
- Drink a warm cup of water in the morning
– Two examples of unhealthy activities
- Go to bed late at night
- Eat fast food so much
Tạm dịch:
– Hai ví dụ về các hoạt động lành mạnh:
- Dậy sớm và tập thể dục buổi sáng
- Uống một cốc nước ấm vào buổi sáng
– Hai ví dụ về các hoạt động không lành mạnh
- Đi ngủ muộn vào ban đêm
- Ăn thức ăn nhanh rất nhiều
D: Turn the following sentences into reported speech. (Đổi các câu sang thành câu trần thuật)
Gợi ý đáp án:
1. Beatrice said that her brother didn’t feel happy at work
2. Nam said that he was on the school soccer team
3. Arata and John believed that they needed to relax more
4. Jack told Susan that he would call her the next week
5. Hung said that he was walking to school then
Tạm dịch:
1. Beatrice nói rằng anh trai cô ấy không cảm thấy hạnh phúc khi làm việc
2. Nam nói rằng anh ấy đã tham gia đội bóng đá của trường.
3. Arata và John tin rằng họ cần thư giãn nhiều hơn
4. Jack nói với Susan rằng anh ấy sẽ gọi cho cô ấy vào tuần tới
5. Hùng nói rằng lúc đó anh ấy đang đi bộ đến trường
E: Correct the erroes in the reported speech in column B. (Sửa các lỗi sai trong câu trần thuật ở cột B)
Gợi ý đáp án:
1. I-> She
2. is-> was
3. tomorrow-> the next day
4. is-was
5. need-> needed.
Tạm dịch:
1. Elena nói rằng cô ấy đang ở trong một phong độ tốt.
2. Trúc nói rằng em gái cô ấy đang uống nước cam.
3. John quyết định rằng anh ấy sẽ làm việc rất nhiều giờ vào ngày hôm sau.
4. Stephen giải thích rằng anh ấy đang có kế hoạch thay đổi chế độ ăn uống của mình.
5. Clark nói rằng tôi cần đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
F: Listen to the conversation. What advice does Faisal give? (Nghe đoạn hội thoại và Faisal đã đưa ra lời khuyên gì?)
Gợi ý đáp án:
Faisal advised Alex to walk or ride a bike to her office(Faisal khuyên Alex nên đi bộ hoặc đi xe đạp đến chỗ làm )
Tạm dịch:
Alex: Lúc nào tôi cũng cảm thấy rất mệt mỏi. Tôi không có một chút năng lượng nào. Tôi nên làm gì?
Faisal: Bạn có ngủ đủ 8 tiếng mỗi đêm không?
Alex: Vâng, tôi có. Trên thực tế, tôi thường ngủ lâu hơn thế!
Faisal: Chà, bạn có thể tập thể dục nhiều hơn.
Alex: Như cái gì?
Faisal: Bạn có thể tập luyện tại phòng tập thể dục
Alex: Nhưng tôi không có thời gian. Tôi bận quá.
Faisal: Thật không? Làm thế nào để bạn đi làm vào buổi sáng?
Alex: Tôi lái xe, tất nhiên.
Faisal: Tại sao ?! Chỉ một dặm đến văn phòng của bạn. Bạn nên đi bộ hoặc đi xe đạp.
G: Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again. (Luyện tập đoạn hội thoại theo cặp. Đôi vai và nói lại lần nữa.)
Gợi ý đáp án:
Học sinh tự thực hành theo đoạn hội thoại.
Tổng hợp phần giải bài tập tiếng anh 10 unit 10:
- Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 10 Explore New Worlds: Lifestyles
- Unit 10 lớp 10 10B Give advice on healthy habits
- Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds 10C Talk about lifestyle
- Unit 10 lớp 10 10D Discuss the importance of sleep
- Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds 10E Explain heathy activities
- Grammar Reference Unit 10 lớp 10 Explore New Worlds
- Kết thúc nội dung Unit 10 lớp 10 10A Discuss healthy and unhealthy habits -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 10 Lifestyles - 10A Discuss healthy and unhealthy habits của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.