Trang chủ

Unit 1 lớp 10 Writing (trang 12 SGK Tiếng Anh 10)

Xuất bản: 10/09/2020 - Tác giả:

Unit 1 lớp 10 Writing (trang 12 SGK Tiếng Anh 10) kèm hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giúp em giải bài tập tiếng anh 10 trong sách.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Writing Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )

Gợi ý:

-  Meaning: If many people share a piece of work, it will become easy for everybody. (Nếu nhiều người chia sẻ công việc, nó sẽ trở nên dễ dàng cho tất cả.)

- This also applies to doing housework in the family: If all family members contribute to housework, each won't have to do much. (Điều này cũng áp dụng cho việc làm việc nhà trong gia đình: nếu tất cả các thành viên trong gia đình đều đóng góp sức lực, mỗi người sẽ không phải làm quá nhiều việc.)

- If just one or two people in the family have to do all the chores, they may be very tired / They may not have enough time to relax or have entertainment, etc. (Nếu chỉ một hoặc hai người trong gia đình phải làm tất cả các công việc nhà, họ có thể sẽ rất mệt mỏi / Họ có thể không có đủ thời gian để thư giãn hoặc giải trí, v.v.)

2 Read the text about Lam's family below and complete the chore chart.

(Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.)

I live in a family of four: my parents, my younger sister and I. We are all very busy people: both my parents work, my sister and I spend most of our time at school, so we split the household chores equally.

My dad is responsible for mending things around the house. He also cleans the bathroom twice a week. My mum does most of the cooking and grocery shopping.

Being the elder child in the family, I take up a large share of housework. I do the laundry, take out the rubbish, and clean the fridge once a week. My younger sister An’s responsibilities include helping mum to prepare meals and washing the dishes. My sister and I take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.
We do our share of housework willingly as we know that if everyone contributes, the burden is less and everyone can have some time to relax.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An - em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

Gợi ý:

Dad

mends things around the house, cleans the bathroom

(sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm)

Mum

does most of the cooking and grocery shopping

(nấu ăn và mua thực phẩm)

Lam

does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with sister)

( giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái))

An

helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat (share with brother)

giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn (chia sẻ với anh trai)

Xem thêm: Đoạn văn bằng tiếng anh về việc chia sẻ công việc nhà trong gia đình

3. Read the text again and answer the questions.(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. How many people are there in Lam's family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)

There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)

2. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)

Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)

3. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)

They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)

4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. (Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)

5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)

Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)

The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.

(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Name: Mum

Chore list:

- does most of the cooking (nấu ăn)

- grocery shopping (và mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

- mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)

- cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Trinh

Chore list:

- helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)

- washes the dishes (rửa bát đĩa)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang

Chore list:

- does the laundry (giặt giũ)

- takes out the rubbish (đổ rác)

- and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Bài tiếp theo: Unit 1 lớp 10 Communication and Culture

- giải tiếng anh 10 - Đọc tài liệu

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM