Trang chủ

Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking

Xuất bản: 21/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking trang 18 (Chân trời sáng tạo) với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 1 Chân trời.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 1G Speaking : Unit 1 - Feelings thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking

Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 18 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:

Câu hỏi 1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? (Nhìn vào bức hình. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ cảm giác như thế nào khi chơi nó)

Gợi ý đáp án:

→ This is bodyboarding. I think it is amazing to play this. (Đây là môn lướt ván. Tôi nghĩ sẽ rất tuyệt khi chơi môn này)

Câu hỏi 2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các động từ ở thì quá khứ đơn thể khẳng định hoặc phủ định)

be - get - learn - leave - love - spend - watch

Kirstie: Hi, Laurie. How are you? Tell me about your summer holiday!

Laurie: Well, for the first three weeks, I was at a summer camp in Cornwall.

Kirstie: Really? That sounds like fun!

Laurie: Yes, it was. I  . . . . . . . a new sport - bodyboarding.

Kirstie: Wow! That sounds great!

Laurie: Yes, I  . . . . . . . it. It was really exciting and a bit frightening tool

Kirstie: I bet! What else did you get up to over the summer?

Laurie: Well, the second half of the holiday  . . . . . . . so good. I  . . . . . . . stomach bug and  . . . . . . . nearly a week on the sofa.

Kirstie: Oh dear! How awful!

Laurie: I  . . . . . . . the house for days. I just  . . . . . . . DVDs. I was so bored!

Gợi ý đáp án:

1. learned / learnt

2. loved

3. wasn’t

4. got

5. spent

6. didn’t leave

7. watched

Tạm dịch

Kirstie: Chào, Laurie. Bạn khỏe không? Kể cho tôi nghe về kỳ nghỉ hè của bạn đi!

Laurie: Chà, trong ba tuần đầu tiên, tôi đã ở trại hè ở Cornwall.

Kirstie: Thật không? Nghe có vẻ thú vị nhỉ!

Laurie: Đúng vậy. Tôi học được một môn thể thao mới - lướt ván.

Kirstie: Chà! Nghe có vẻ tuyệt đó!

Laurie: Vâng, tôi thích nó. Nó thực sự thú vị và cũng hơi đáng sợ.

Kirstie: Tôi cá là vậy! Bạn còn làm gì khác trong mùa hè không?

Laurie: Chà, nửa sau của kỳ nghỉ không vui lắm. Tôi bị đau dạ dày và phải dành gần một tuần trên ghế sofa.

Kirstie: Ôi trời! Thật kinh khủng!

Laurie: Tôi đã không ra khỏi nhà trong nhiều ngày. Tôi chỉ xem băng DVD. Tôi rất chán!

Câu hỏi 3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? (Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn ở bài tập 2. Bức ảnh phù hợp với nửa đầu hay nửa sau của đoạn hội thoại? Làm sao em biết?)

Gợi ý đáp án:

- The photo goes with the first half of the dialgue because it shows Laurie bodyboarding. (Bức ảnh phù hợp với nửa đầu của nhà đoạn hội thoại vì nó cho thấy Laurie đang lướt ván)

Câu hỏi 4. Listen to three girls talking about their summer holidays. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. (Nghe ba cô gái kể về kỳ nghỉ hè của họ. Nối mỗi người (1-3) với một sự kiện (a-c) rồi khoanh tròn tính từ đúng để mô tả cảm nhận của cô ấy về điều đó.)

a. Speaker  . . . got sunburned. (Người nói  . . . bị cháy nắng)

She felt depressed / embarrassed / worried. (Cô ấy cảm thấy chán nản / xấu hổ / lo lắng)

b. Speaker  . . . ran a half marathon. (Người nói . . . đã chạy đường dài)

She felt exhausted / proud / surprised. (Cô ấy cảm thấy kiệt sức / tự hào / ngạc nhiên)

c. Speaker  . . . visited her friend's new house. (Người nói . . . đã đến thăm ngôi nhà mới của bạn cô ấy)

She felt envious / interested / shocked. (Cô ấy cảm thấy ghen tị / thích thú / - sốc)

Gợi ý đáp án:

a – 2 / worried

b – 1 / surprised

c – 3 / envious

Nội dung bài nghe:

1. I spent the last two weeks of the summer holiday with my cousins in Newcastle. While I was there, I took part in the Great North Run - a half marathon. I'm not a keen runner, but two of my cousins are. Twenty-one kilometers. The amazing thing is, I actually didn't feel exhausted at the end, I couldn't understand it. OK, so my time wasn't very good. But I didn't really care about that. I was just amazed I finished it!

2. I was in Cornwall for two weeks with my family. We stayed in a cottage near the sea. The weather was great - hot and sunny every day. In fact, I got burned quite badly on my shoulders. My brother really laughed at me, but I didn't think it was amusing at all. In fact, I was quite anxious about it. After all, sunburn can cause serious problems with your skin when you're older.

3. At the beginning of the summer, I spent a week on the South coast of England with my dad. I went to visit my friend Macey, who moved there last year. She's got an amazing house it's got about seven bedrooms and a cinema room. And the garden is enormous. There's a swimming pool and a tennis court, I wish I lived in a place like that, I really do. She's so lucky!

Tạm dịch:

1. Tôi đã trải qua hai tuần cuối cùng của kỳ nghỉ hè với những người anh em họ của mình ở Newcastle. Khi ở đó, tôi đã tham gia Great North Run - một cuộc đường dài (độ dài bằng một nửa đường chạy marathon). Tôi không phải là một người chạy xuất sắc, nhưng hai người anh em họ của tôi thì có. 21 km đấy! Điều đáng kinh ngạc là, tôi thực sự không cảm thấy kiệt sức vào cuối cuộc chạy, tôi cũng không hiểu được điều đó. Được rồi, thời gian của tôi không được tốt lắm. Nhưng tôi không thực sự quan tâm đến điều đó. Tôi chỉ ngạc nhiên là tôi đã hoàn thành nó!

2. Tôi đã ở Cornwall trong hai tuần với gia đình. Chúng tôi ở trong một ngôi nhà nhỏ gần biển. Thời tiết thật tuyệt - nóng và có nắng mỗi ngày. Trên thực tế, tôi bị cháy nắng khá nặng ở vai. Anh trai tôi thực sự đã cười tôi, nhưng tôi không nghĩ nó vui chút nào. Trên thực tế, tôi khá băn khoăn về điều đó. Rốt cuộc, cháy nắng có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng đối với làn da của bạn khi bạn lớn tuổi.

3. Vào đầu mùa hè, tôi đã dành một tuần ở bờ biển phía Nam nước Anh với bố tôi. Tôi đến thăm người bạn Macey của tôi, người đã chuyển đến đó vào năm ngoái. Cô ấy có một ngôi nhà tuyệt vời mà nó có bảy phòng ngủ và một phòng chiếu phim. Và khu vườn cực rộng. Có một hồ bơi và một sân tennis, tôi ước mình được sống ở một nơi như thế, tôi thích lắm. Cô ấy thật may mắn!

Câu hỏi 5. Key phrases. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2. (Cụm từ khóa. Đọc các cụm từ thể hiện sự phản ứng và sự yêu thích. Sau đó, tìm ba câu thoại khác trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

Gợi ý đáp án:

Wow! (Ồ)

Oh dear! (Trời ơi)

How awful! (Thật tồi tệ)

Tạm dịch:

Cụm từ thể hiện phản ứng và sự yêu thích:

- You're joking / kidding! (Chắc hẳn bạn đang đùa!)

- How boring / funny/ frustrating / exciting / upsetting! (Thật là chán / vui nhộn / bực mình / thú vị / thất vọng!)

- That's amazing / exciting / worrying / shocking! (Thật thú vị / thú vị / đáng lo / sốc!)

- That sounds great / terrible / annoying / terrifying! (Nghe tuyệt / tệ / phiền phức / kinh khủng đấy)

- What a cool thing to do! (Ngầu quá)

- Really? I'm so envious! (Thật sao? Ghen tị quá đi)

- Really? What a relief! (Thật sao? Thật thoải mái)

- That sounds like a nightmare! (Thực sự ác mộng)

- Oh no! What a disaster / shame! (Thật xui xẻo)

Câu hỏi 6. Pronunciation. Listen to the dialogue in exercise 2 again, then practise saying the phrases above. Try to sound interested! (Phát âm. Nghe lại đoạn hội thoại trong bài tập 2, sau đó luyện nói các cụm từ trên. Cố gắng đọc thật hay nhé!)

HS thực hiện theo đúng yêu cầu.

Câu hỏi 7. Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt nói một câu dưới đây bằng cách sử dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn. của bạn phản ứng bằng một cụm từ phù hợp từ bài tập 5.)

1. I finally (finish) my science project.

2. I (learn) to play a new song on the guitar.

3. I (break) a bone in my foot.

4. I (drop) my dad's laptop.

Gợi ý đáp án:

1. - I finally finished my science project.

- Really? What a relief!

2. - I learnt / leanred to play a new song on the guitar.

- What a cool thing to do!

3. - I broke a bone in my foot.

- That’s sound terrible.

4. - I dropped my dad’s lapop.

- Oh no! What a disaster!

Tạm dịch:

1. - Cuối cùng tôi đã hoàn thành dự án khoa học.

- Thật sao? Thật thoải mái.

2. - Tôi đã học chơi bài mới trên ghi ta.

- Ngầu quá.

3. - Tôi bị gãy chân.

- Tệ quá.

4. - Tôi đã đánh rơi máy tính của bố.

- Ôi không, thật là thảm họa.

Câu hỏi 8. Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his / her last summer, the other reacts to the story. (Đọc Chiến lược Nói. Làm việc theo cặp. Một học sinh kể về một sự kiện trong mùa hè năm ngoái của mình, học sinh kia phản ứng với câu chuyện)

Gợi ý đáp án:

A: Last summer, I learnt to play the piano.

B: That’s amazing.

A: Last summer, I went to Dubai with my family.

B: Really? I’m so envious.

Tạm dịch:

A: Mùa hè năm ngoái, tôi học chơi đàn piano.

B: Tuyệt quá.

A: Mùa hè năm ngoái, tôi đi Dubai với gia đình.

B: Thật sao. Ghen tị quá.

Xem thêm các bài học trong unit 1:

- Kết thúc nội dung Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 1 Feelings: 1G Speaking của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM