Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 1B Grammar : Unit 1 - Feelings thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 1 lớp 10 Friends Global 1B Grammar
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 12 Tiếng anh 10 Chân trời sáng tạo như sau:
Câu hỏi 1. Is there any lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickers? Why? Why not? (Ở nước bạn có vé số không? Bạn nghĩ mua vé số có tốt không? Tại sao / Tại sao không?)
Gợi ý đáp án:
Is there any lottery in your country?
→ There are many lotteries in my country.
Do you think it is a good idea to buy tickets?
→ I think it is not good to buy tickets.
Why? Why not?
→ Because it is just a game of chance.
Tạm dịch:
Ở nước bạn có vé số không?
→ Có rất nhiều vé số ở đất nước tôi.
Em nghĩ mua vé số có tốt không?
→ Tôi nghĩ mua vé số không tốt.
Tại sao / Tại sao không?
→. Vì đó chỉ là trò may rủi.
Câu hỏi 2. Read the text. Are all lottery winners happy? (Đọc đoạn văn sau. Có phải tất cả những người thắng vé số đều vui hay không?)
Gợi ý đáp án:
- Not all the lottery winners are happy. For a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problem. (Không phải tất cả những ai trúng số đều vui. Đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn)
Tạm dịch:
Cuối tuần trước, có một người mua vé số và trúng hàng triệu (đô). Thật là may mắn! Hoặc không. Vào những năm 1970, các nhà khoa học ở trường Đại học Illinois nghiên cứu về những người trúng vé số và so sánh cấp độ hạnh phúc của họ với những người bình thường. Kết quả vô cùng thú vị. Người trúng số cảm thấy vui mừng trong khoảng thời gian ngắn, nhưng sau đó, niềm hạnh phúc của họ lại trở về mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự từ trường Đại học của California vào năm 2008 cũng có kết quả như vậy. Họ quan sát những người trúng vé số trong vòng 6 tháng sau khi trúng số và ra được kết quả cấp độ hạnh phúc hoàn toàn như mức bình thường. Và đối với một vài người không may mắn, trúng số to lại là khởi đầu cho những rắc rối lớn. Alex Toth là một ví dụ, anh ấy thắng 13 triệu đô vào năm 1990. Anh ta nghỉ việc, tiêu hết số tiền đó nhanh chóng và còn cãi nhau với gia đình và bạn bè.
Câu hỏi 3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box. (Đọc bảng Learn this! Tìm tất cả các động từ ở dạng quá khứ đơn trong đoạn văn ở bài tập 2. Nối chúng với các quy tắc trong bảng)
Tạm dịch: Thì quá khứ đơn (khẳng định)
a. Ta chuyển động từ về dạng quá khứ bằng cách thêm đuôi -ed: want – wanted (muốn), talk – talked (nói)
b. Các quy tắc phát âm đuôi -ed
1. drop – dropped (rơi) - /t/
2. marry – married (cưới) - /id/
3. move – moved (di chuyển) - /d/
c. Một số động từ bất quy tắc: go – went (đi), begin – began (bắt đầu), leave – left (rời đi), take – took (lấy)
d. Động từ tobe trong quyas khứ có hai dạng, số ít và số nhiều: be – was / were.
Gợi ý đáp án:
(a, b1) looked, stopped
(a, b3) compared, studied, returned
(c) bought, gave, won, chose, won, felt, found, spent, had
(d) was, was
Câu hỏi 4. Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Điền vào đoạn văn sau các động từ ở dạng quá khứ đơn. Nghe lại và kiểm tra)
Bài nghe:
Gợi ý đáp án:
1. were
2. won
3. gave
4. spent
5. got
6. was
7. decided
8. had
9. began
10. said
Tạm dịch:
Năm 2002, một người thu gom rác thải 19 tuổi người Anh tên là Michael Carroll và gia đình đã rất vui mừng khi anh ấy trúng số 9,7 triệu bảng Anh. Anh ấy tặng hàng triệu pound cho từ thiện và bạn bè, người thân của anh. Anh ấy cũng tiêu hàng ngàn vào những bữa tiệc thâu đem, và chỉ sau vài năm, anh ta vướng phải rắc rối với cảnh sát vài lần. Vợ anh là Sandra vô cùng tức giận và thất vọng, cô ấy quyết định ra đi. Anh ta sớm chẳng còn tiền, vào năm 2010, anh ấy bắt đầu trở lại với công việc thu gom rác. Anh ấy nói “Tôi mừng vì mọi chuyện đã kết thúc”.
Câu hỏi 5. Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau với những tính từ và động từ ở dạng quá khứ)
bored
suspicious
delighted
upset
embarrassed
1. Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) a lot of his money on parties.
2. Spencer ....... (be) ....... when he ....... (drop) all his money on the floor of the shop.
3. Bess ....... (be) ....... when she ....... (win) the essay competition.
4. I ....... (feel) a bit ....... when the man ....... (say) he was a millionaire.
5. I ....... (get) a bit ....... because Dan ....... (talk) about his new girifriend all evening.
Gợi ý đáp án:
1. felt / upset / spent
2. was / embarrassed / dropped
3. was / delighted / won
4. felt / suspicious / said
5. got / bored / talked
Tạm dịch:
1. Sandra Carroll đã cảm thấy thất vọng khi Michael tiêu quá nhiều tiền vào những bữa tiệc.
2. Spencer đã thấy ngại khi anh ấy đánh rơi hết tiền xuống sàn của của hàng.
3. Bess đã vui mừng khi cô ấy thắng cuộc thi viết luận.
4. Tôi đã thấy hơi nghi ngờ khia nh ta nói anh ta là một triệu phú.
5. Tôi đã thấy hơi chán khi Dan cứ nói về bạn gái anh ta suốt cả tối.
Câu hỏi 6. Speaking. Work in groups. Tell your classmates about a time when you had these feelings. Use the past simple. (Làm việc nhóm. Nói với bạn của em về lúc em cảm thấy … sử dụng thì quá khứ đơn)
Gợi ý đáp án:
1. I was anxious because I had a music exam.
2. I was confused because I and my friends argued.
3. I was cross because someone stole my bike last week.
4. I was excited when I watched a new film in the cinema last night.
5. I was shocked when I saw a large spider in my bedroom.
6. I was upset because I failed the exam yesterday.
Tạm dịch:
1. Tôi thấy lo lắng vì tôi có bài kiểm tra âm nhạc.
2. Tôi thấy bối rối vì tôi và bạn cãi nhau.
3. Tôi thấy cáu khi ai đó ăn trộm xe đạp của tôi.
4. Tôi thấy háo hứng khi xem bộ phim mới ở rạp tối qua.
5. Tôi thấy sốc khi trông thấy con nhện rất to trong phòng ngủ.
6. Tôi thấy thất vọng vì tôi trượt bài kiểm tra ngày hôm qua.
Xem thêm các bài học trong unit 1:
- Từ vựng Unit 1 lớp 10 Friends Global: Feelings
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1A Vocabulary
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1C Listening
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1D Grammar
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1E Word Skills
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1G Speaking
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1F Reading
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1H Writing
- Unit 1 lớp 10 Friends Global 1I Culture
- Review Unit 1 lớp 10 Friends Global
- Kết thúc nội dung Unit 1 lớp 10 Friends Global 1B Grammar -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 1 Feelings: 1B Grammar của bộ sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt.