Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần 1D Compare people’s jobs - Unit 1: People thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Explore New Worlds - Cánh diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds 1D Compare people’s jobs
Đi vào chi tiết từng câu hỏi trang 10, 11 Tiếng anh 10 Cánh diều như sau:
Reading
A: Look at the photos. What do you think the people in the article do (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)
Gợi ý đáp án:
They are teacher, photographer and mapmakers. (Họ là giáo viên, nhiếp ảnh gia và người vẽ bản đồ.)
Nội dung đoạn văn trong ảnh:
What is a good job? Is it a job with a good salary? Not always. For some people, their salary is good, but their job is boring. And for other people, their salary isn't good, but the job is easy. And some people are happy because their jobs are interesting. Let's meet some people with great jobs.
Maritza Morales Casanova is Mexican and she's from Merida. She's a teacher, but there are no tables or chairs in her classroom because it's a park. The children learn about nature in the park. She says, "Empower children with information... and they will change the world."
Jeff Kerby is a National Geographic photographer. Animals are difficult to photograph, so the job isn't easy. Sometimes, the job is very difficult, but when you have a bad day, you look at the beautiful views and, Jeff says, "life isn't so bad; in fact, it's really interesting."
Ross Donihue and Marty Schnure are mapmakers. For their job, they travel and they make digital maps of different parts of the world. One of their favorite places is Patagonia, in Argentina. Ross says, "I love Patagonia because no two days are the same. Every day is different."
Tạm dịch
Công việc tốt nhất thế giới
Đâu là công việc tốt? Nó là một công việc với mức lương tốt. Nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Với một số người, lương thì tốt nhưng công việc thì nhàm chán. Và đói với một số người khác, lương không cao, nhuwg công việc thì đơn giản. Và một số người vui vẻ vì công việc của họ thú vị. Hãy gặp những người với những công việc tuyệt vời nhé.
Maritza Morales Casanova là người Mexico và cô ấy đến từ Mexico. Cô ấy là giáo viên, nhưng không có bàn ghế trong lớp của cô ấy vì nó là một công viên. Học sinh học về tự nhiên ở công viên. Cô ấy nói “ Trang bị cho trẻ em kiến thức và chúng sẽ thay đổi thể giới”
Jeff Kerby là một nhiếp ảnh gia của hiệp hội địa lý Quốc gia. Chụp động vật thì khó nên công việc này không dễ dàng gì. Thỉnh thoảng công việc này khác khó khan nhưng khi bạn có một ngày tồi tệ, bạn thích nhưng khung cảnh tuyệt đẹp như thế này, Jeff nói rằng: “ Cuộc sống không quá tồi tệ, thực tệ nó rất thú vị”
Ross Donihue và Marty Schnure là những người tạo ra bản đồ. Để hoàn thành công việc của họ, họ di chuyển và tạo ra những bản đồ số về những phần khác nhau của thế giới. Một trong những nơi họ yêu thích là Patagonia ở Argentina. Ross nói rằng :” Tôi yêu Patagonia bởi vì không có hai ngày nào giống nhau. Mỗi ngàu đều khác biệt”
B: Read the article. Circle T for true and F for false. (Đọc đoạn văn. Khoanh T cho đáp án đúng, F với đáp án sai)
1. A job with a good salary is always interesting. | T | F |
2. Animals are not easy to photograph. | T | F |
3. Jeff says his job is boring. | T | F |
4. Maritza is from Mexico. | T | F |
5. There are tables and chairs in her classroom | T | F |
6. Ross and Marty work in one place. | T | F |
7. They like Patagonia because every day is different | T | F |
Gợi ý đáp án:
1-F
2-T
3-F
4-T
5- F
6-F
7-T
Tạm dịch
1. Công việc có lương cao đều thú vị
2. Chụp ảnh động vật thì không dễ
3. Jeff nói công việc của anh ấy rất buồn chán
4. Maritza đến từ Mexico
5. Có bàn và ghế trong lớp của cô ấy
6. Ross và Mary làm việc một chỗ
7. Họ thích Patagonia vì mỗi ngày đều khác nhau
C: Answer the question. (Trả lời câu hỏi)
1. What do Jeff do?
2. Do you think Jeff is happy?
3. Where is Maritza’s classroom?
4. What are her lessons about?
5. What do Ross and Marty do?
6. Where is Patagonia?
Gợi ý đáp án:
1. Jeff is a National Geographic photographer
2. Yes, I do
3. It is in a park
4. They are about nature
5. They are mapmakers
6.It is in Argentina
Tạm dịch
1. Jeff là một nhiếp ảnh gia của hội địa lý quốc gia
2. Có
3. Nó ở trong một công viên
4. Chúng về thiên nhiên
5. Họ là những người vẽ bản đồ
6. Nó ở Argentina
D: Complete the table. Use the jobs in the article or your own ideas. (Hoàn thành bảng sau. Sử dụng các nghề nghiệp ở trong bài hoặc là ý tưởng của bạn)
Gợi ý đáp án:
Good salary (Mức lương tốt) | Bad salary (Mức lương tệ) | |
---|---|---|
Interesting (Thú vị) | mapmaker (người vẽ bản đồ) | forest ranger (kiểm lâm) |
Boring (Nhàm chán) | accountant (kế toán) | travel agent (đại lý du lịch) |
Difficult (Khó) | pilot (phi công) | teacher (giáo viên) |
Easy (Dễ) | chef (đầu bếp) | taxi driver (tài xế taxi) |
Goal check: 1D Compare people’s jobs
In pairs, compare your answers in D. Then discuss which job on your lists is the best and why (Theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong D. Sau đó thảo luận xem công việc nào trong danh sách của bạn là tốt nhất và tại sao)
Gợi ý đáp án:
In my opinion, teacher is the best job because you can work with students, teach them learn everythings and help you improve yourself.
(Theo tôi, giáo viên là công việc tốt nhất vì bạn có thể làm việc với học sinh, dạy họ học mọi thứ và giúp bạn hoàn thiện bản thân.)
Xem thêm các phần giải bài tập của UNIT 1:
- Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 10 Explore New Worlds: People
- Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds 1A Meet people
- Tiếng Anh 10 Cánh diều Unit 1: 1B Ask for personal information
- Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds 1C Describe people and Occupations
- Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds 1E Write a personal description
- Grammar Reference Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds
- Kết thúc nội dung Unit 1 lớp 10 Explore New Worlds 1D Compare people’s jobs -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 1 People - 1D Compare people’s jobs của bộ sách Cánh diều. Chúc các em học tốt.