Trang chủ

Tự đánh giá trang 47 Tiếng việt lớp 4 Cánh diều

Xuất bản: 03/10/2023 - Tác giả:

Tự đánh giá trang 47 Tiếng việt lớp 4 Cánh diều tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị giải các bài tập trước tại nhà và các bậc phụ huynh có thể theo dõi.

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước nội dung Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Cánh diều: Tự đánh giá trang 47, 48, 49 để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Bài học gồm các nội dung cần chuẩn bị trước như sau:

A. Đọc và làm bài tập

Nội dung chính Cây tre Việt Nam: Cây tre Việt Nam ăn đời ở kiếp cùng người dân Việt Nam. Tre là một hình ảnh đại diện cho người Việt Nam kiên cường, vững chãi và thuỷ chung. Miêu tả vẻ đẹp của tre cũng là miêu tả, ca ngợi những đặc tính tốt đẹp của người dân Việt Nam.

Đọc

Cây tre Việt Nam

(Trích)

Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nữa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi,... Đâu đâu ta cũng có nửa tre làm bạn.

Tre, nữa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cũng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính... Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dụng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nữa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân...

Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền, là tượng trung cao quý của dân tộc Việt Nam.

Theo THÉP MỚI

Đọc hiểu:

Câu 1: Vẻ đẹp bình dị của cây tre Việt Nam được thể hiện ở câu nào dưới đây? Tìm ý đúng:

a) Tre, nứa, trúc, mai, vầu, mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.

b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.

c) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau.

d) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

Trả lời:

Ý đúng là:

b) Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.

Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên sự gắn bó thân thiết của cây tre với người dân Việt Nam? Tìm các ý đúng.

a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

b) Vào đâu tre cũng sống. Ở đâu tre cũng xanh tốt.

c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

d) Tre là cánh tay của người nông dân.

Trả lời:

Các ý đúng là:

a) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

c) Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp.

d) Tre là cánh tay của người nông dân.

Câu 3: Những hình ảnh nào miêu tả cây tre gợi cho người đọc nghĩ đến những đức tính cao quý của dân tộc Việt Nam? Tìm các ý đúng:

a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

d) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

Trả lời:

Các ý đúng là:

a) Dáng tre vươn mộc mạc, mầm tre tươi nhũn nhặn.

b) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

c) Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.

Câu 4: Trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã sử dụng cách nào để nhân hoá cây tre? Tìm ý đúng:

Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mãi chùa cổ kính... Dưới bóng tre xanh, người dân cây Việt Nam dụng nhà, dụng của, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người hàng nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.

a) Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

b) Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người

c) Nói với sự vật như nói với người.

Trả lời:

Tác giả sử dụng cách tả sự vật (cây tre) bằng từ ngữ dùng để tả người: trùm, âu yếm, ăn ở, giúp người, cánh tay.

Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) tả cây cối, trong đó có hình ảnh nhân hóa.

Trả lời:

Mỗi lần về quê, em lại được dạo chơi trong vườn cây của bà ngoại. Màu sắc nổi bật nhất trong khu vườn chính là màu xanh. Màu xanh của thảm cỏ. Màu xanh của lá cây. Màu xanh của những trái cây chưa chín. Trong vườn, anh Cam, chị Bưởi, bác Mít… tất cả đều đang vươn vai để đón lấy ánh nắng. Những tán lá xum xuê giống như những chiếc ô tỏa bóng mát xuống cho khu vườn. Em yêu vườn cây của bà biết bao.

B. Tự nhận xét

Câu 1: Em đạt yêu cầu ở mức nào?

Trả lời:

Em tự nhận xét mình đạt yêu cầu ở mức nào.

Câu 2: Em cần cố gắng thêm về mặt nào?

Trả lời:

Em tự nhận thấy mình còn cần cố gắng thêm về mặt nào.

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều tập 1 bài: Tự đánh giá trang 47, 48, 49 mà các em cần chuẩn bị trước tại nhà. Chúc các em học tốt!

Đừng quên còn trọn bộ tài liệu Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 đang đợi các em khám phá đấy!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM