Trang chủ

Câu hỏi trắc nghiệm bài 31 lịch sử lớp 9

Xuất bản: 04/04/2019 - Cập nhật: 26/05/2020 - Tác giả:

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 9 bài 31 gồm 21 câu hỏi có đáp án này sẽ giúp bạn nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học.

Những câu hỏi trắc nghiệm bài 31 sử 9 bao gồm 2 phần là ôn tập kiến thức (4 câu) và nâng cao ( 17 câu) đã được biên soạn này không chỉ giúp các em ôn tập các kiến thức quan trọng nhất của bài học Việt nam trong năm đầu sau đại thắng xuân 1975 , mà qua đây các em cũng nâng cao khả năng làm bài thi dạng trắc nghiệm của mình.

Trắc nghiệm sử 9 bài 31 ôn tập kiến thức

Câu hỏi

Câu 1. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. 1. Nhiệm vụ cấp bách của miền Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975 là:

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương Chiến tranh.

B. khắc phục hậu quả của Chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa.

C. chi viện cho miền Nam.

D. tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế để tái thiết miền Bắc.

2. Nhiệm vụ cấp bách của miền Nam sau ngày đất nước thống nhất là:

A. tiếp quản vùng mới giải phóng.

B, đẩy mạnh lao động sản xuất, xây dựng vùng kinh tế mới.

C. tịch thu tài sản của bọn phản động, quốc hữu hoá ngân hàng.

D. Cả 3 ý trên.

3. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước diễn ra:

A. Tháng 11-1975.

B. Tháng 4-1976 C. Tháng 6-1976

D. Tháng 7-1976

4. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước ngày 25-4-1976 là cuộc tổng tuyển cử lần thứ:

A. Nhất

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

5. Quốc hội khoá VI thống nhất họp kì đầu tiên ở Việt Nam đã có những quyết định:

A. Lấy tên nước là Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

B. Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.

D. Cả 3 ý trên.

6. Tác giả bài “Quốc cao nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là:

A, Nam Cao

B. Văn Cao

C. Văn Kí

D. Văn Tí

Câu 2. Hãy điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ☐  ở đâu những câu sau:

1.☐ Sau Đại thắng xuân 1975 nhiệm vụ của hai miền Nam - Bắc là khắc phục hậu quả Chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.

2.☐ Sau khi đất nước hoàn toàn giải phóng, miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam và làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Cam-pu-chia

3.☐ Từ 2/9/1945 đến 7/1976, tên nước ta là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

4.☐ Từ 2/7/1976, tên nước ta là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

5.☐ Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là Hồ Chí Minh.

6.☐ Sau hơn 20 năm chiến đấu ngoan cường và anh dũng, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta đã hoàn thành.

Câu 3. Hãy đánh dấu (X) vào cột tương ứng với các quyết định được đưa ra tại Quốc hội khóa 1(1946) và Quốc hội khóa VI (1976).

CÁC QUYẾT ĐỊNHQuốc hội khóa I (1946)Quốc hội khóa VI (1976)
Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Thông qua danh sách chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu
Lựa chọn Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, bài “Tiến quân ca” là Quốc ca.
Thành lập ủy ban hành chính các cấp
Thành lập ủy ban nhân dân các cấp
Lập ra ban dự thảo Hiến pháp

Câu 4. Những thuận lợi và khó khăn của hai miền Nam - Bắc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Đáp án

Câu 1. 1.B - 2.D - 3.A - 4.B - 5.D - 6.B

Câu 2.

1. Đúng
2. Sai
3. Đúng
4. Đúng
5. Sai
6. Đúng

Câu 3

CÁC QUYẾT ĐỊNHQuốc hội khóa I (1946)Quốc hội khóa VI (1976)
Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Namx
Thông qua danh sách chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầux
Lựa chọn Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, bài “Tiến quân ca” là Quốc ca.x
Thành lập ủy ban hành chính các cấpx
Thành lập ủy ban nhân dân các cấpxx
Lập ra ban dự thảo Hiến phápx

Câu 4. Tham khảo gợi ý trả lời câu hỏi trang 166 SGK Lịch sử 9

Trắc nghiệm sử 9 bài 31 nâng cao

Trả lời

Câu 1. Những thuận lợi và khó khăn của hai miền Nam - Bắc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

a. Khắc phục hậu quá chiến tranh và phát triển kinh tế.
b. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở 2 miền Nam - Bắc.
c. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
d. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 2. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

a. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
b. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
c. Đất nước đã được độc lập, thống nhất
d. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

Câu 3. Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

a. Số người mù chữ số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao
b. Bọn phản động trong nước vẫn còn
c. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
d Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề

Câu 4. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngày sau 1975 là gì?

a Hàn gắn vết thương chiến tranh
b. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
c. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
d. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.

Câu 5. Miền Bắc hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế vào thời gian nào?

a. 1973
b.1974
c.1975
d. 1976

Câu 6. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau 1975?

a. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
b. ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
c. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
d. Quốc hữu hóa ngân hàng.

Câu 7. Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm vụ gì?

a. Cải tạo XHCN.
b. Bầu cử Quốc hội thống nhất.
c. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
d. Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.

Câu 8. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

a. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11/1975).
b. Tổng tuyến cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
c. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên (24/6-2/7/1976).
d. Đại hội thống nhất Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Câu 9. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25/4/1976) có ý nghĩa gì?

a. Lần thứ hai cuộc Tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
b. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
c. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
d. Cả 3 ý trên đúng.

Câu 10. Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy?

a. Khóa IV
b. Khóa V
c. Khóa VI
d. Khóa VII

Câu 11. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?

a. Hồ Chí Minh
b. Tôn Đức Thắng
C. Nguyễn Lương Bằng
d. Trần Đức Lương

Câu 12. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa VI có những quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?

a. Thống nhất tên nước, quy định Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà Nội.
b. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
c. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP Hồ Chí Minh.
d. a và b đúng.

Câu 13. Từ ngày 15- 21/11/1975 diễn ra phù hợp với sự kiện nào sau đây?.

a. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
b. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
c. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
d. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.

Câu 14. Ngày 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri tham gia?

a. 20 triệu
b.21 triệu
c. 22 triệu
d.23 triệu

Câu 15. Việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?

a. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân xây dựng Việt Nam độc lập và thống nhất.
b. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
c. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tiến lên chủ nghĩa xã hội và mở rộng quan hệ quốc tế.
d. Tất cả đều đúng.

Câu 16. Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?

a. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
c. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
d. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.

Câu 17. Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng bao nhiêu đại biểu?

a. 462 đại biểu
b. 472 đại biểu
c. 482 đại biểu
d. 492 đại biểu

Trả lời

Câu 1CCâu 2C
Câu 3DCâu 4B
Câu 5DCâu 6B
Câu 7CCâu 8B
Câu 9DCâu 10C
Câu 11BCâu 12D
Câu 13CCâu 14D
Câu 15DCâu 16B
Câu 17D

Tham khảo thêm những câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 9 bài 32

Hướng dẫn soạn lịch sử lớp 9 hay nhất

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM