Trắc nghiệm sử 9 bài 26 bao gồm: 5 câu hỏi ôn tập và 25 câu hỏi nâng cao nhằm giúp các em nắm vững các kiến thức quan trọng của bài bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950-1953).
Trắc nghiệm bài 26 sử 9 phần ôn tập
Câu hỏi
Câu 1. Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích:
A. phá vỡ “Kế hoạch Rơ-le” tấn công lên Việt Bắc lần 2.
B. phá vỡ “Kế hoạch Đà Lát đờ Tát xi-nhi” tấn công lên Việt Bắc lần 2.
C. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông Biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. đánh đuổi thực dân Pháp khỏi Đông Dương.
2. Chiến dịch Biên giới diễn ra từ:
A. 18/9 đến 20/10/1950
B. 1/10 đến 22/10/1950
C. 16/9 đến 22/10/1950
D. 22/10 đến 23/12/1950
3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được triệu tập tại:
A. Ma Cao (Trung Quốc)
B. Thủ đô Hà Nội
C. Pắc Bó (Cao Bằng)
D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang)
4: Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II, Đảng ta lấy tên gọi là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Cộng sản Liên Việt.
Câu 2. Hoàn thành bảng niên biểu sau:
Thời Gian | Chiến Dịch | Kết Quả |
---|---|---|
Đông xuân 1950 - 1951 | ..................... | ..................... |
Đông xuân 1951 - 1952 | ..................... | ..................... |
Thu đông 1952 | ..................... | ..................... |
Xuân hè 1953 | ..................... | ..................... |
Câu 3. Viết tiếp chỗ chấm (...) để hoàn thành các câu sau:
1. Thực dân Pháp tăng cường phòng ngự trên Đường số 4, thiết lập ......... ...., nhằm cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã thảo luận và thông qua............... ................ của Hồ Chí Minh, ................... của Trường Chinh.
3. Mặt trận Liên Việt là mặt trận thống nhất giữa hai tổ chức: ............ và ...............
4, Ngày 11/3/1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơ-me và Mặt trận Lào họp Hội nghị đại biểu thành lập........
5. Chiến dịch Tây Bắc toàn thắng, ta đập tan âm mưu lập ............... của thực dân Pháp.
Câu 4. Hãy nối các sự kiến cho phù hợp với mốc thời gian sau
1. Quân ta tấn công cứ điểm Đông Khê. | a. Ngày 1/5/1952 |
2. Chiến dịch Hòa Bình kết thúc toàn thắng. | b. Ngày 16/9/1950 |
3. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II. | c. Tháng 2/1951 |
4. Mặt trận Liên Việt được thành lập. | d. Ngày 3/3/1951 |
5. Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đầu toàn quốc lần II | e. Ngày 23/2/1952 |
Câu 5. Vì sao ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? Dựa vào lược đồ (Hình 47 - SGK Lịch sử 9), trình bày diễn biến của chiến dịch, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
Đáp án
Câu 1: 1.A - 2.C - 3.D - 4.B
Câu 2:
Thời Gian | Chiến Dịch | Kết Quả |
---|---|---|
Đông xuân 1950 - 1951 | - Trung du - Đường số 18 - Hà - Nam - Ninh | - Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 1 vạn quân địch, tiêu diệt nhiều cứ điểm quan trọng của chúng. - Rút kinh nghiệm cho các chiến dịch sau. |
Đông xuân 1951 - 1952 | Hòa Bình | - Chiến dịch kết thúc thắng lợi, âm mưu nối lại hành lang Đông - Tây của Pháp bị phá vỡ. |
Thu đông 1952 | Tây Bắc | - Giải phóng toàn tỉnh Nghĩa Lộ, hầu hết tỉnh Sơn La với 25 vạn dân, phá tan âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của Pháp. |
Xuân hè 1953 | Thượng Lào | - Căn cứ kháng chiến ở Thượng Lào được mở rộng, nối liền Tây Bắc Việt Nam, uy hiếp địch. |
Câu 3:
1. "Hành lang Đông - Tây"
2. Báo cáo chính trị, ....Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam
3. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt
4. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào
5. "Xứ Thái tự trị"
Câu 4: 1.b - 2.e -3.c -4.d -5.a
Câu 5: Gợi ý trả lời
1. Ta mở chiến dịch Biên giới vì những lí do sau:
- Sau chiến dịch Việt Bắc, cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiếp tục lên. Cách mạng Trung Quốc thành công (1/10/1949), điều kiện quốc tế thy đổi theo hướng có lợi cho ta.
- Pháp - Mỹ: thực hiện "Kế hoạch Rơ-Ve”, chuẩn bị tấn công quy mô la lên Việt Bắc lần hai. Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một ô phận địch; khai thông đường liên lạc quốc tế; mở rộng, củng cố căn cứ xa Việt Bắc.
2. Diễn biến chiến dịch (từ 16/9 đến 22/ 10 / 1950)
- Sáng 18/9/1850, quân ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, cô lạ thị xã Cao Bằng, hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 lung lay.
- Pháp hạ lệnh rút quân ở Cao Bằng, đồng thời điều quân từ Thất Kế lên tái chiếm lại Đông Khê và đón quân từ Cao Bằng xuống.
- Quân ta mai phục trên Đường số 4, tiêu diệt các cánh quân địch. Phụ buộc phải rút hết quân trên đóng trên Đường số 4.
Tham khảo thêm: Câu hỏi thảo luận trang 112 SGK Lịch sử 9
3. Kết quả, ý nghĩa
- Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750km với 35 vạn da, “Hành lang Đông - Tây” bị chọc thủng, “Kế hoạch Rơ-Ve” bị phá sản.
- Quân ta giành và giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.
Trắc nghiệm sử 9 bài 26 nâng cao
Câu hỏi
Câu 1. Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng
Câu 2. Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt-Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?
a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.
c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Câu 3. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rove nhằm mục đích gì?
a. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.
b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
c. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
d. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 4. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
a Đông Khê.
b. Thất Khê.
c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 6. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.
b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân
c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình
d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
Câu 7. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
b. Chiến dịch Biên giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 8. Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?
a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
Câu 9. “Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi” 12/1950 ra đời là kết quả của:
a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
c. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Câu 10. “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về:
a. Kinh tế.
b. Quân sự.
c. Quân sự, kinh tế-tài chính.
d. Tài chính.
Câu 11. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?
a. Hương Cảng (Trung Quốc).
b. Ma Cao (Trung Quốc),
c. Pác Bó (Cao Băng).
d. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Câu 12. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh đã:
a. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.
b. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.
c. Đặt nhiệm vụ chống phong kiến đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc.
d. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 13. Đại hội Đảng lần thứ II quyết định Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?
a. Đảng Cộng sản Đông Dương
b. Đảng Cộng sản Việt Nam
c. Đảng Lao động Việt Nam
d. Đảng Cộng sản Liên đoàn
Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
a. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
b. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
c. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế giới.
d. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
Câu 15. Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?
a. Hồ Chí Minh.
b. Phạm Văn Đồng.
c. Trường Chinh.
d. Trần Phú.
Câu 16. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?
a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).
b. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).
c. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
d. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).
Câu 17. Ngày 11/3/1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân 3 nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?
a. Liên minh Việt-Miên-Lào.
b. Mặt trận Việt-Miên -Lào.
c. Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
d. Mặt trận thống nhất Việt-Miên-Lào.
Câu 18. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
a. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.
b. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm.
c. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
d. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 19. Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì?
a. Cương lĩnh ruộng đất
b. Luật cải cách ruộng đất.
c. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.
d. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.
Câu 20. Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954 ta đã thực hiện tất cả:
a. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
b. 5 đợt giảm tô.
c. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
d. 4 đợt giảm tô.
Câu 21. Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
a. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951)
b. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3/3/1951)
c. Hội nghị thành lập “liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”
d. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (1/5/1952)
Câu 22. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước và đã chọn được:
a. 5 anh hùng.
b. 6 anh hùng,
c. 7 anh hùng.
d. 8 anh hùng.
Câu 23. Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
a. Thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951).
b. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951).
c. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
d. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
Cậu 24. Đảng và chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
a. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong Kiến đối với nông dân.
b. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
c. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
d. Vì giai cấp địa chủ là trở lực cho cuộc kháng chiến.
Câu 25. Tên của nhà yêu nước, anh hùng dân tộc nào sau đây được dùng để đặt tên cho cuộc chiến dịch Trung du (12/1950)?
a. Trần Hưng Đạo.
b. Hoàng Hoa Thám,
c. Quang Trung.
d. Ngô Quyền.
Đáp án
Câu 1 | D | Câu 2 | A |
Câu 3 | C | Câu 4 | C |
Câu 5 | A | Câu 6 | D |
Câu 7 | B | Câu 8 | B |
Câu 9 | A | Câu 10 | C |
Câu 11 | D | Câu 12 | C |
Câu 13 | C | Câu 14 | C |
Câu 15 | C | Câu 16 | D |
Câu 17 | C | Câu 18 | D |
Câu 19 | A | Câu 20 | C |
Câu 21 | A | Câu 22 | C |
Câu 23 | B | Câu 24 | D |
Câu 25 | A |
➜ Tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 27