Trang chủ

Tiếng Anh 7 Global success Unit 1 Skills 1

Xuất bản: 24/10/2022 - Cập nhật: 28/10/2022 - Tác giả:

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 1 Skills 1 bao gồm: đọc, nói, dịch và trả lời các câu hỏi tiếng Anh 7 bài 1 phần các kĩ năng 1 trang 14 SGK.

Giải bài tập Unit 1 Skills 1 tiếng Anh 7 sách Global Success giúp các em học tốt Tiếng Anh 7 hơn mỗi ngày.

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Global success Unit 1 Skills 1

Hướng dẫn học Unit 1: Hobbies nằm trong bộ tài liệu giải SGK Tiếng Anh 7 Global success sẽ dịch nội dung các phần đọc và nói sau đó đưa ra phần trả lời câu hỏi.

1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions below. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào bức tranh và thảo luận câu hỏi bên dưới.)

1. What can you see in the picture?

(Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức tranh?)

2. In your opinion, what is good about gardening?

(Theo ý kiến của bạn, làm vườn có gì tốt?)

Trả lời

Cách 1

1. The family are gardening together

2. It teaches people how to be patient and responsible.

Tạm dịch

1. Gia đình đang làm vườn cùng nhau.

2. Làm vườn dạy cho chúng ta sự kiên nhẫn và có trách nhiệm.

Cách 2

1. In the picture, I can see 3 people. Maybe It’s a family. They are gardening together. There are a lot of plants around.

(Trong ảnh, tôi có thể nhìn thấy 3 người. Có lẽ đó là một gia đình. Họ đang làm vườn cùng nhau. Xung quanh có rất nhiều cây cỏ.)

2. In my opinion, gardening is very good. Gardening can connect family members. It also helps people protect our environment. Gardening can help us to have clean food to eat.

(Theo tôi, làm vườn là rất tốt. Làm vườn có thể kết nối các thành viên trong gia đình. Nó cũng giúp mọi người bảo vệ môi trường của chúng ta. Làm vườn có thể giúp chúng ta có thực phẩm sạch để ăn.)

2. Read the text about gardening. Match each word in column A with its definition in column B. (Đọc đoạn văn về làm vườn. Nối mỗi từ ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B.)

People divide hobbies into four big groups: doing things, making things, collecting things, and learning things. Gardening belongs to the most popular group - doing things.

Gardening is one of the oldest outdoor activities. It has something for everyone, even for chỉldren. Gardening teaches children about flowers, fruits, and vegetables. They can also learn about insects and bugs. When gardening, children learn to be patient and take on responsibility. They learn to wait for the plants to grow to maturity And if they don’t water their plants, their plants will die. This teaches them valuable lessons about responsibility.

Gardening is also good because everyone in the family can join in and do something together. My mum and I love gardening. We usually spend an hour a day in our garden. It really makes us happy, and we love spending time together.

A

B

1. outdoor
2. patient
3. responsibility
4. maturity
5. valuable

a. a very developed from
b. happening outside
c. the duty of taking care of something
d. very helpful
e. able to wait for a long time

Trả lời

1 - b

Giải thích

outdoor = happening outside

(ngoài trời = diễn ra ở bên ngoài)

2 - e

Giải thích

patient = able to wait for a long time.

(kiên nhẫn = có thể chờ đợi trong một thời gian dài)

3 - c

Giải thích

responsibility = the duty of taking care of something

(trách nhiệm = nhiệm vụ chăm sóc một cái gì đó)

4 - a

Giải thích

maturity = a very developed from

(sự trưởng thành = rất phát triển)

5 - d

Giải thích

valuable = very helpful

(có giá trị = rất có ích)

Dịch bài đọc

Mọi người chia sở thích thành 4 nhóm: làm, tạo, sưu tầm và học các gì đó. Làm vườn thuộc về nhóm phổ biến nhất- làm cái gì.

Làm vườn là một trong là những hoạt động ngoài trời lâu đời nhất. Nó phù hợp với tất cả mọi người thậm chí là cho trẻ con. Làm vườn dạy trẻ em về hoa, trái cây và rau. Họ có thể học về các loài côn trùng và bọ. Khi làm vườn, trẻ con học cách kiễn nhẫn và có trách nhiệm, Họ học cách đợi cây phát triển. Và nếu chúng không tưới cây, cây sẽ chết. Điều này dạy chúng những bài học giá trí về tinh thần trách nhiệm.

Làm vườn cũng tốt bởi vì tất cả mọi người trong gia định có thể tham gia và làm cùng nhau. Mẹ tớ và tớ thích làm vườn. Chúng tớ thường xuyên dành một ngày một giờ ở vườn. Điều anfy khiến tớ thật sự vui, và tớ thích dành thời gian cùng với nhau.

3. Read the text again. Complete each sentence with no more than THREE words. (Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành mỗi câu sau với không quá 3 từ.)

1. Gardening belongs to the group of ____________.

2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables,___________.

3. Gardening makes children become ____________ and responsible.

4. It is an activity that everyone in the family can ____________.

5. The author and her mother usually garden for _______ a day.

Trả lời

1. doing things

Gardening belongs to the group of doing things.

(Làm vườn thuộc nhóm làm việc gì đó.)

Giải thích: ... Gardening belongs to the most popular group - doing things.

(Làm vườn thuộc về nhóm phổ biến nhất- làm việc gì đó.)

2. insects and bugs

Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables, insects and bugs.

(Làm vườn dạy cho trẻ em về các loại hoa, quả, rau, côn trùng và sâu bọ.)

Giải thích: ... They can also learn about insects and bugs.

(Trẻ em còn học về côn trùng và sâu bọ.)

3. patient

Gardening makes children become patient and responsible.

(Làm vườn làm trẻ em trở nên kiên nhẫn và có trách nhiệm.)

Giải thích: When gardening, children learn to be patient and take on responsibility.

(Khi làm vườn, trẻ em học cách kiên nhẫn và chịu trách nhiệm.)

4. join in

It is an activity that everyone in the family can join in/ do something together.

(Nó là một hoạt động mọi người trong gia đình có thể tham gia/ làm điều gì đó cùng nhau.)

Giải thích:.... everyone in the family can join in and do something together.

(...mọi người trong gia đình có thể tham gia và làm điều gì đó cùng nhau.)

5. an hour/ one hour

The author and her mother usually garden for 1 hour a day.

(Tác giả và mẹ của cô ấy thường làm vườn 1 tiếng mỗi ngày.)

Giải thích: We usually spend an hour a day in our garden.

(Chúng tôi thường dành một giờ trong vườn của chúng tôi.)

4. Work in pairs. Match each hobby with its benefit(s). One hobby may have more than one benefit. (Làm việc theo cặp. Kết hợp từng sở thích với (các) lợi ích của nó. Một sở thích có thể có nhiều hơn một lợi ích.)

1. collecting stamps
2. horse riding
3. making models

a.develops your creativity
b. makes you strong
c. reduces stress
d. helps you be more patient
e. helps your hands and eyes work well together

Trả lời

1. c, d

collecting stamps (sưu tập tem)

- reduces stress (giảm căng thẳng)

- helps you be more patient (giúp bạn kiên nhẫn hơn)

2. b, c, e

horse riding (cưỡi ngựa)

- makes you strong (giúp bạn mạnh mẽ)

- reduces stress (giảm căng thẳng)

- helps your hands and eyes work well together (giúp tay và mắt của bạn hoạt động tốt cùng nhau)

3. a, c, d, e

making models (làm mô hình)

- develops your creativity (phát triển sự sáng tạo của bạn)

- reduces stress (giảm căng thẳng)

- helps you be more patient (giúp bạn kiên nhẫn hơn)

- helps your hands and eyes work well together (giúp tay và mắt của bạn hoạt động tốt cùng nhau)

5. Work in groups. Ask one another the following questions. Then present your partners' answers to the class. (Làm việc nhóm. Hỏi nhau những câu hỏi sau. sau đó trình bày câu trả lời của các bạn trước lớp.)

1. What is your favourite hobby?

(Sở thích yêu thích của bạn là gì?)

2. What are its benefits?

(Lợi ích của nó là gì?)

Example: My friend Mi’s favourite hobby is collecting stamps. It helps her be more patient.

(Ví dụ: Sở thích yêu thích của bạn tôi, Mi là sưu tập tem. Nó giúp cô ấy kiên nhẫn hơn.)

Trả lời

1. Nam: What is your favourite hobby?

Mai: My favourite hobby is gardening.

Nam: What are its benefits?

Mai: It helps me reduce stress.

=> My friend Mai’s favourite hobby is gardening. It helps her reduce stress.

Tạm dịch

Nam: Sở thích yêu thích của bạn là gì?

Mai: Sở thích yêu thích của tôi là làm vườn

Nam: Lợi ích của nó là gì?

Mai: Nó giúp tôi giảm căng thẳng

=> Sở thích yêu thích của bạn tôi Mai là làm vườn. Nó giúp cô ấy giảm căng thẳng.

2. Nam: What is your favourite hobby?

Phong: My favourite hobby is playing football.

Nam: What are its benefits?

Phong: It makes me strong.

=> My friend Phong’s favourite hobby is playing football. lt makes him strong.

Tạm dịch

Nam: Sở thích yêu thích của bạn là gì?

Phong: Sở thích yêu thích của tôi là chơi đá bóng.

Nam: Lợi ích của nó là gì?

Phong: Nó làm cho tôi mạnh mẽ

=> Sở thích yêu thích của bạn tôi Phong là chơi bóng đá. Nó làm cho cậu ấy mạnh mẽ.

Xem thêm:

-/-

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 1 Skills 1 do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 7 thật thú vị và dễ dàng.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM