Trang chủ

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading trang 8

Xuất bản: 08/02/2021 - Tác giả:

Hướng dẫn dịch và giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading trang 8 chủ đề Gender equality in employment (Bình đẳng giới trong việc làm)

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập skills: Reading unit 6 SGK Tiếng Anh 10 về chủ đề Gender equality in employment như sau:

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex1

Look at the symbols. What do they stand for?

(Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho cái gì?)


Gợi ý:

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

(Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex2

Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.

(Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.)

Gợi ý:

1 - c

2 - e

3 - d

4 - b

5 - a

1 - c  preference - a greater interest in someone/something than someone/something else

(ưu tiên, ưu đãi, sở thích - một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/ cải gì đó khác)

2 - e  sue - bring somebody to court because they have done something harmful to you

(kiện - mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn)

3 - d  pursue - follow a course or activity in an effort to gain something

(theo đuổi - theo một khóa học hoặc nỗ lực trong một hoạt động để đạt cái gì đó)

4 - b  loneliness - the State of feeling sad and alone cô đơn

(cô đơn - tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn)

5 - a  limitation - the act of controlling something; a restriction

(giới hạn - hành động kiểm soát cái gì, một hạn chế)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex3

Quickly read the text. Choose the best title for it.

(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa đề hay nhất cho nó.)

As a young girl, Brenda Berkman always dreamt of becoming a firefighter, although she was aware of gender preference in favour of boys. In 1977, she applied for a firefighter’s position at the New York City Fire Department (FDNY).
Even though she was a marathon runner, she failed the physical test. But Brenda didn’t give up. She sued New York City and the FDNY for gender discrimination and won. A new ‘fairer’ test was created, so she and 40 other women passed. Brenda's dream of becoming a firefighter came true. However, she and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.

There weren't any limitations on women’s service at FDNY. The women firefighters had to do exactly the same jobs as their male workers. To pursue a ‘man's job’ Brenda Berkman and other women had to work very hard. They paid a heavy price to win equality. They were successful and even became the subjects of a documentary called Taking the Heat in 2006.
Brenda Berkman’s story shows that gender differences cannot prevent a person from pursuing a job. Success comes to those who have enough courage and will.

Tạm dịch:

Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).

Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.

Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Lính cứu hỏa nữ phải làm các những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả giá cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.

Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn ai đó khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.

Gợi ý:

a. Brenda Berkman's Childhood (thời thơ ấu của Brenda Berkman)

b. A Woman Who Did a ‘Man's Job’ (Người phụ nữ làm công việc của đàn ông)

c. Gender Equality in Employment (Bình đẳng giới trong tuyển dụng)

Đáp án: b. A woman who did a “Man’s job”

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex4

Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.

(Đọc các câu. Quyết định chúng đúng (T), sai (F) hay không được đề cập (NG). Chọn vào khung.)

Gợi ý:

1. F

2. NG

3. F

4. T

5. T

6. F

1.F - Brenda Berkman was never aware of gender preference in favour of boys

(Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được công việc chỉ dành cho nam giới)

=> F (vì cô hoàn toàn nhận thức được điều đó)

2.NG - Brenda Berkman passed the written test.

(Brenda Berkman đã thi đỗ bài thi viết)

3.F - After failing the physical test, Brenda Berkman kept silent and went away.

(Sau khi trượt bài thi thể chất, Brenda Berkman đã giữ im lặng và bỏ đi)

=> F (cô đã đi kiện)

4.T - She and other female firefighters became the targets of laughter and anger from the co-workers and local people.

(Cô và những người phụ nữ làm nghề cứu hỏa khác trở thành mục tiêu của sự chế giễu và tức giận của đồng nghiệp và người dân)

5.T - They paid a heavy price to win equality.

(Họ đã phải trả một giá đắt để có được sự bình đẳng)

6.NG - Brenda Berkman taught at the FDNY.

(Brenda Berkman giảng dạy ở FDNY)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex5

Read the text again. Answer the questions.

(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)

Gợi ý:

1. What job did Brenda Berkman want to do as a young girl?

(Khi còn trẻ Brenda Berkman muốn làm nghề gì?)

=> She dreamt of becoming a firefighter

(Cô mơ ước trở thành lính cứu hỏa)

2. What did she do after she failed the physical test?

(Cô làm gì sau khi trượt bài kiểm tra thể chất?)

=> She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won.

(Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.)

3. How were she and other female firefighters treated?

(Cô và những người phụ nữ khác bị đối xử như thế nào?)

=> They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.

(Họ trở thành mục tiêu của sự chế giễu và tức giận của đồng nghiệp và người dân. Họ không được chào đón ở các bữa ăn và phải đối mặt với sự cô đơn thậm chí là bạo lực)

4. What jobs did they do at FDNY?

(Họ đã làm gì ở FDNY?)

=> They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.

(Họ phải làm những công việc giống hệt như tất cả những người lính cứu hỏa nam khác.)

5. What is Taking the Heat?

(Taking the Heat là gì?)

=> It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.

(Nó là một phim tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cứu hỏa khác là đối tượng chính.)

6. What does Brenda Berkman's story show?

(Câu truyện của Brenda Berkman cho thấy điều gì?)

=> It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.

(Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy sự khác biệt giới tính không thể ngăn cản người ta theo đuổi một công việc nào đó.)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading Ex6

Discuss the following with a partner. Should a woman do a ‘man's job’? Why/Why not?

(Thảo luận những câu sau với một bạn học. Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?)

Gợi ý:

Cách 1: Tại sao có?

I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.

(Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như đàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.)

Cách 2: Tại sao không?

We are living in the equal world and there is no  gender discrimination. Therefore, I think women can do the same things as men. This has to be promoted in this society. Although women's physical strength is not the same as men's, they have the intelligence and the rights to take up anything. Now, they can take part in the elections or militaries, they complete their missions very well. One of the most specific examples is Hillary Clinton, she participated in an election to become a president of United Kingdom. As long as women try their best and always have passion, they can do a man's job.

(Chúng ta đang sống trong một thế giới bình đẳng và không có sự phân biệt giới tính. Vì vậy, tôi nghĩ phụ nữ cũng có thể làm được những điều tương tự như nam giới. Điều này phải được thúc đẩy trong xã hội này. Mặc dù thể lực của phụ nữ không bằng nam giới nhưng họ có trí tuệ và quyền lực để đảm đương bất cứ việc gì. Bây giờ, họ có thể tham gia bầu cử hay quân sự, họ hoàn thành rất tốt nhiệm vụ của mình. Một ví dụ cụ thể nhất là Hillary Clinton, bà đã tham gia một cuộc bầu cử để trở thành tổng thống của Vương quốc Anh. Chỉ cần phụ nữ cố gắng hết mình và luôn có đam mê là có thể làm được việc của đàn ông.)

-/-

Trên đây là tổng hợp những yêu cầu có trong bài Tiếng Anh 10 Unit 6 Reading trang 8 - 9 mà Đọc tài liệu muốn gửi tới các em. Chúc các em học tốt!

- giải tiếng anh 10

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM