Trang chủ

Speaking Unit 9 lớp 11 Global Success trang 104

Xuất bản: 28/02/2024 - Tác giả:

Speaking Unit 9 lớp 11 Global Success trang 104 chi tiết của bộ sách Kết nối tri thức giúp các em học sinh giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 unit 9 tại nhà.

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước các câu hỏi trong nội dung Unit 9 Giải bài tập tiếng Anh 11 Global Succes bộ Kết nối tri thức với cuộc sống để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Cùng xem chi tiết nội dung hướng dẫn: Speaking Unit 9 lớp 11 Global Success trang 104

Giải Tiếng Anh 11 Speaking Unit 9 trang 104

Experiencing peer pressure

1: Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful). (Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất)

Tạm dịch:

A. Áp lực của bạn bè để đạt điểm cao ở trường

B. Áp lực bạn bè phải giỏi thể thao

C. Áp lực của bạn bè để trở nên thời thượng

D. Áp lực của bạn bè để trông mảnh mai và cân đối

E. Áp lực của bạn bè để sở hữu thiết bị mới nhất

F. Áp lực của bạn bè để không tuân theo các quy tắc

2: Work in pairs. Talk about your experiences of peer pressure. Use the following guiding questions. (Làm việc theo cặp. Nói về kinh nghiệm của bạn về áp lực đồng trang lứa. Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau đây)

- Which example of peer pressure (A-F) in 1 affects you most? Why?

- Which one affects you the least? Why?

- Which are examples of positive peer pressure?

Tạm dịch:

- Ví dụ nào về áp lực bạn bè (A-F) trong 1 ảnh hưởng đến bạn nhiều nhất? Tại sao?

- Cái nào ít ảnh hưởng đến bạn nhất? Tại sao?

- Đâu là những ví dụ về áp lực tích cực từ bạn bè?

Gợi ý:

Positive peer pressure is when your friends encourage you to do something that benefits you or others, or when you inspire each other to achieve common goals. Some examples of positive peer pressure are:

Encouraging your friend to exercise regularly and join you in a fitness class.

Supporting your friend who wants to quit smoking or drinking and avoiding situations where they might be tempted.

Volunteering with your friends for a local charity or community project.

Studying together and helping each other to understand difficult concepts or prepare for exams.

Standing up to bullying or discrimination together and promoting a culture of respect and inclusion.

Expressing your creativity and sharing your talents with each other, such as writing, singing, or drawing.

Positive peer pressure can build trust, self-esteem, and social skills, and foster a sense of belonging and purpose. It can also contribute to a healthier and more positive school or community culture.

Tạm dịch:

Áp lực tích cực từ bạn bè là khi bạn bè của bạn khuyến khích bạn làm điều gì đó có lợi cho bạn hoặc người khác, hoặc khi bạn truyền cảm hứng cho nhau để đạt được mục tiêu chung. Một số ví dụ về áp lực tích cực từ bạn bè là:

Khuyến khích bạn của bạn tập thể dục thường xuyên và tham gia cùng bạn trong một lớp thể dục.

Hỗ trợ bạn của bạn muốn bỏ hút thuốc hoặc uống rượu và tránh những tình huống mà họ có thể bị cám dỗ.

Tham gia tình nguyện với bạn bè cho một dự án cộng đồng hoặc từ thiện tại địa phương.

Học cùng nhau và giúp nhau hiểu những khái niệm khó hoặc chuẩn bị cho các kỳ thi.

Cùng nhau chống lại bắt nạt hoặc phân biệt đối xử và thúc đẩy văn hóa tôn trọng và hòa nhập.

Thể hiện sự sáng tạo và chia sẻ tài năng với nhau, chẳng hạn như viết, hát hoặc vẽ.

Áp lực tích cực từ bạn bè có thể xây dựng lòng tin, lòng tự trọng và các kỹ năng xã hội, đồng thời thúc đẩy cảm giác thân thuộc và mục đích. Nó cũng có thể đóng góp cho một nền văn hóa cộng đồng hoặc trường học lành mạnh và tích cực hơn.

3: Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. (Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời)

1. Your friend wants to skip a test, so he/she asks you to pretend that you are his/her parent(s) and wiite a letter to his/her teacher asking permission to be absent from school.

2. Your friend has just got the latest smartphone. He/She makes fun of your old smartphone and says that you should buy a new one.

3. Your friend is getting good grades in English. He/She wants you to join his/her study group so that you can also improve your English.

4. Your friend is skipping classes frequently. He/She says that every teen does it sometimes, and you should do it as well.

Tạm dịch:

1. Bạn của bạn muốn bỏ qua một bài kiểm tra, vì vậy anh ấy / cô ấy nhờ bạn giả vờ là cha mẹ của anh ấy / cô ấy và viết một lá thư cho giáo viên của anh ấy / cô ấy xin phép nghỉ học.

2. Bạn của bạn vừa có chiếc điện thoại thông minh mới nhất. Anh ấy/cô ấy chế giễu chiếc điện thoại thông minh cũ của bạn và nói rằng bạn nên mua một chiếc mới.

3. Bạn của bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh. Anh ấy/Cô ấy muốn bạn tham gia nhóm học của anh ấy/cô ấy để bạn cũng có thể cải thiện tiếng Anh của mình.

4. Bạn của bạn thường xuyên trốn học. Anh ấy/cô ấy nói rằng đôi khi mọi thanh thiếu niên đều làm như vậy và bạn cũng nên làm như vậy.

Gợi ý:

1. No way! I'm not lying. You should try to revise and take the test. Lies can have serious consequences and people will always find out the truth.

2. I’m not ashamed of my old phone. We are students and not making any money yet, so buying a new phone will cost our parents too much money. Besides, my phone is still working properly and I don’t see any reason why I should buy a new one.

3. That’s a great idea! Learning with stronger students will motivate me to study harder. Besides, I could learn some useful techniques from you and others to improve my grades.

4. No way! Skipping class without permission is disrespecting our teachers. Besides, I don’t want to fall behind with my school work.

Tạm dịch:

1. Không đời nào! Tôi không nói dối. Bạn nên cố gắng ôn tập và làm bài kiểm tra. Nói dối có thể gây hậu quả nghiêm trọng và mọi người sẽ luôn tìm ra sự thật.

2. Tôi không xấu hổ về chiếc điện thoại cũ của mình. Chúng tôi là sinh viên và chưa làm ra tiền, vì vậy mua một chiếc điện thoại mới sẽ tiêu tốn quá nhiều tiền của cha mẹ chúng tôi. Bên cạnh đó, điện thoại của tôi vẫn hoạt động bình thường và tôi không thấy có lý do gì để mua một chiếc điện thoại mới.

3. Đó là một ý tưởng tuyệt vời! Học với những học sinh giỏi hơn sẽ thúc đẩy tôi học tập chăm chỉ hơn. Bên cạnh đó, tôi có thể học một số kỹ thuật hữu ích từ bạn và những người khác để cải thiện điểm số của mình.

4. Không đời nào! Bỏ tiết học khi chưa được phép là không tôn trọng giáo viên của chúng tôi. Bên cạnh đó, tôi không muốn bị tụt lại phía sau với công việc học tập của mình.

4 : Report your answers to the whole class. Vote for the most interesting responses. (Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn cho câu trả lời thú vị nhất)

-/-

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập sách Tiếng Anh lớp 11: Speaking Unit 9 lớp 11 Global Success trang 104. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các bài học trong phần Giải bài tập Tiếng Anh 11 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM