Trang chủ

Soạn Sinh 8 Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường

Xuất bản: 01/03/2024 - Cập nhật: 04/03/2024 - Tác giả:

Soạn Sinh 8 Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 42 Chủ đề 8: Sinh thái sgk Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều.

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Sinh học Bài 42: Cân bằng tự nhiên và bảo vệ môi trường thuộc Phần 3: Vật sống.

Giải Sinh 8 Cánh Diều Bài 42

Câu hỏi mở đầu trang 193. Quan sát chuỗi thức ăn ở hình 42.1 và cho biết nếu rắn bị tiêu diệt quá mức sẽ dẫn tới hậu quả gì.

Lời giải chi tiết

Hậu quả nếu rắn bị tiêu diệt quá mức: Số lượng đại bàng sẽ giảm do bị thiếu nguồn thức ăn. Còn số lượng chuột sẽ tăng lên nhanh chóng do không còn bị rắn kìm hãm số lượng, dẫn đến gây thiệt hại lớn cho mùa màng do chuột sử dụng lúa làm thức ăn.

Câu hỏi 1 trang 193. Lấy thêm ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên.

Lời giải chi tiết

Ví dụ thể hiện sự cân bằng tự nhiên: Sự cân bằng tự nhiên xảy ra giữa quần thể sâu và chim ăn sâu: Khi số lượng chim tăng cao, chim ăn nhiều sâu → số lượng sâu giảm → không đủ thức ăn cho chim sâu → số lượng chim sâu giảm → số lượng sâu tăng. Như vậy, số lượng sâu và chim ăn sâu luôn được duy trì ở mức cân bằng.

Câu hỏi 2 trang 194. Nêu một số hoạt động của người dân địa phương em có thể làm mất cân bằng tự nhiên.

Lời giải chi tiết

Một số hoạt động của người dân có thể làm mất cân bằng tự nhiên:

- Du nhập vào hệ sinh thái các loài sinh vật lạ.

- Gây ô nhiễm môi trường sống: xả rác bừa bãi, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, xả nước thải công nghiệp chưa qua xử lí,…

- Săn bắt, tiêu diệt quá mức các loài động vật hoang dã.

Câu hỏi 3 trang 194. Nêu ý nghĩa của một số biện pháp bảo vệ động vật hoang dã.

Lời giải chi tiết

Ý nghĩa của biện pháp bảo vệ động vật hoang dã:

- Giúp người dân hiểu rõ về vai trò và tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài động vật hoang dã, từ đó, nâng cao ý thức bảo vệ động vật hoang dã.

- Giúp bảo vệ môi trường sống của các loài.

Luyện tập 1 trang 194. Liệt kê 10 loài động vật trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam. Địa phương em có những loài nào trong danh sách kể trên?

Lời giải chi tiết

10 loài động vật trong danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: Hổ Đông Dương, Sao la, Voọc mũi hếch, Voọc đầu trắng, Voi, Rùa da, Voọc mông trắng, Cá cóc Tam Đảo, Gấu ngựa, Culi,

Câu hỏi 4 trang 194. Quan sát hình 42.3 và cho biết con người đã tác động đến môi trường qua các thời kì bằng những cách nào.

Lời giải chi tiết

Sự tác động của con người tới môi trường qua các thời kì:

- Thời kì nguyên thủy: Con người chủ yếu khai thác thiên nhiên thông qua hình thức hái lượm và săn bắn. Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ,… làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn bị đốt cháy.

- Thời kì xã hội nông nghiệp: Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi ở thời kì này đã dẫn tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc và định cư. Hoạt động cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và tầng nước mặt, dẫn tới nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.

- Thời kì xã hội công nghiệp: Máy móc ra đời đã tác động mạnh mẽ đến môi trường sống; nền nông nghiệp cơ giới hóa tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn; công nghiệp khai khoáng phát triển đã phá đi rất nhiều diện tích rừng trên Trái Đất. Đô thị hóa ngày càng tăng đã lấy đi nhiều vùng đất rừng tự nhiên và đất trồng trọt. Bên cạnh đó, một số hoạt động của con người cũng góp phần cải tạo môi trường.

Câu hỏi 5 trang 195. Việc phá hủy rừng đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường tự nhiên?

Lời giải chi tiết

Hậu quả của việc phá hủy rừng đối với môi trường tự nhiên:

- Làm mất độ che phủ và giữ đất → Gây ra hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, giảm lượng nước ngầm,…

- Làm mất đi nguồn thức ăn, nơi ở của nhiều sinh vật → Làm phá hủy và suy thoái các hệ sinh thái tự nhiên, làm mất đa dạng sinh học.

- Làm gia tăng lượng khí CO2 trong không khí → Gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính dẫn đến biến đổi khí hậu với hàng loạt các thảm họa môi trường nặng nề như lũ lụt, hạn hán,…

Câu hỏi 6 trang 195. Nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải chi tiết

Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:

- Do khí thải từ quá trình đun nấu trong các hộ gia đình; do cháy rừng.

- Do chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách tạo môi trường cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển.

Câu hỏi 7 trang 196. Hiện tượng cháy rừng đã tác động như thế nào đến môi trường?

Lời giải chi tiết

Tác động của hiện tượng cháy rừng đến môi trường:

- Làm mất đi môi trường sống nhiều loài sinh vật dẫn đến mất đa dạng sinh học.

- Làm giảm độ che phủ của rừng, gây thoái hóa, xói mòn đất;

- Gia tăng hiện tượng hiệu ứng nhà kính;….

- Gây ô nhiễm môi trường không khí: Khói bụi, khí thải từ cháy rừng gây ô nhiễm môi trường không khí.

Câu hỏi 8 trang 196. Nêu thêm một số biện pháp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Lời giải chi tiết

Một số biện pháp khác giúp làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường:

- Kiểm soát gia tăng dân số

- Phục hồi rừng và trồng nhiều cây xanh.

- Sử dụng đồ dùng thân thiện với môi trường.

- Xây dựng hệ thống xử lí chất thải chăn nuôi.

- Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết người dân.

Luyện tập 2 trang 197. Nêu ý nghĩa của hoạt động trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.

Lời giải chi tiết

- Giúp hạn chế sự gia tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí, từ đó giúp hạn chế tình trạng biến đổi khí hậu.

- Bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên đất, nước sạch,…

- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho quá trình sản xuất trong đời sống con người.

- Cung cấp nguồn thức ăn, môi trường sống cho sinh vật

Vận dụng 1 trang 197. Tại sao các loài sinh vật ngoại lai như ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, tôm hùm đất,...có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp?

Lời giải chi tiết

có thể gây mất cân bằng tự nhiên và gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sản xuất nông nghiệp vì:

- Các loài sinh vật ngoại lai sinh sản nhanh, thích nghi nhanh với những thay đổi của môi trường dẫn đến tình trạng cạnh tranh nguồn thức ăn và môi trường sống với sinh vật bản địa.

- Nhiều loài sinh vật ngoại lai sử dụng các cây nông nghiệp hoặc các loài sinh vật bản địa làm thức ăn dẫn tới thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp, suy giảm nguồn gene.

Vận dụng 2 trang 197. Nêu những biện pháp địa phương em đã áp dụng để cải tạo môi trường tự nhiên.

Lời giải chi tiết

Một số biện pháp:

- Sử dụng tiết kiệm nguồn nước; tăng cường biện pháp cải tạo các nguồn nước bị ô nhiễm;…

- Bảo vệ các loài sinh vật đặc biệt là những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.

- Sử dụng các loại năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, năng lượng gió,…

- Hạn chế làm phát sinh rác thải bằng cách tiết kiệm hoặc tái sử dụng các sản phẩm,…

Tùy theo từng địa phương sẽ có những biện pháp khác nhau cho phù hợp.

Vận dụng 3 trang 197. Nêu các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu ở địa phương em.

Lời giải chi tiết

Một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu:

- Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch

- Quy hoạch các khu dân cư, nâng cấp hệ thống đê điều, các công trình thủy lợi;…

- Bảo vệ và phục hồi rừng

- Chuyển giao một số giống cây trồng, vật nuôi và các quy trình sản xuất thích ứng biến đổi khí hậu.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Hóa học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM