Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Bài 10: Oxide thuộc Chương 2: Một số hợp chất thông dụng.
Soạn Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 10
Câu hỏi mở đầu trang 44: Tại sao vôi sống CaO lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
Lời giải chi tiết:
Dùng vôi sống để khử chua đất vì vôi sống tác dụng với axit tạo thành muối, từ đó làm giảm lượng axit có trong đất nên đất giảm độ chua.
Ví dụ: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Câu hỏi trang 44:
1. Đề xuất cáckhái niệm về oxide.
2. Phân loại oxide.
Lời giải chi tiết:
1. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tổ là oxygen.
2. Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
Câu hỏi 1 trang 45: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) ..?.. + O2 → Al2O3
(2) P + ..?.. → P2O5
(3) S + ..?.. → SO2
(4) Mg + O2 → ..?..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên sản phẩm tạo thành.
Lời giải chi tiết:
(1) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 (Aluminum oxide)
(2) 4P + 5O2 → 2P2O5 (Diphosphorus pentoxide)
(3) S + O2 → SO2 (Sulfur dioxide)
(4) 2Mg + O2 → 2MgO (Magnesium oxide)
Câu hỏi 2 trang 45: Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong trong một khoảng thời gian.
Lời giải chi tiết:
Khi cho carbon dioxide tác dụng với dung dịch nước vôi trong thấy có kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch.
Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2 vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.
Câu hỏi 1 trang 46: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa SO2 và dung dịch NaOH minh họa cho tính chất hóa học của sulfur dioxide.
Oxide acid + base → muối + nước
Lời giải chi tiết:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu hỏi 2 trang 46: Nêu hiện tương của thí nghiệm trên và giải thích.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: Bột CuO tan và tạo thành dung dịch màu xanh
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Dung dịch màu xanh là do muối CuSO4 màu xanh.
Câu hỏi trang 47:
1. Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
2. Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.
Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Lời giải chi tiết:
1. PTHH:
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
2.
Oxide có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI: CaO, Fe2O3: thuộc loại oxide base
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b) Dung dịch NaOH: SO3, CO2 thuộc loại oxide acid
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
-/-
Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học, Sinh học và Vật Lý thuộc chương trinh KHTN 8 nữa nhé!