Trong thuỷ quyền, nước biển và đại dương chiếm 97,5% tổng lượng nước. Biển và đại dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống và các hoạt động kinh tế của con người. Nước biển và đại dương có những tính chất gì? Trong biển và đại dương diễn ra những vận động nào?
Gợi ý sau khi học xong bài học:
- Tính chất của nước biển và đại dương: độ muối, nhiệt độ.
- Các vận động chính của nước biển và đại dương: sóng, thủy triều, dòng biển.
Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12: Nước biển và đại dương. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Hướng dẫn soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12
Tài liệu giải bài tập địa lí 10 bài 12 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết:
1. Tính chất của nước biển và đại dương
Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày tính chất của nước biển và đại dương.
Trả lời
Tính chất của nước biển và đại dương:
a) Độ muối
- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35%. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào
- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5%, vùng chí tuyến độ muối là 36.8%, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35%, vùng gần cực độ muôi chỉ còn 34%.
- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.
b) Nhiệt độ
- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khi. Nhiệt độ trung binh bê mặt toàn bộ đại dương thê giới là khoảng 17°C.
- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm, mùa hạ cao hơn mùa đông.
- Nhiệt độ nước biển giảm dân từ Xích đạo về hai cực. Ở đới nóng, nhiệt độ nước biển trung bình là 27 - 28°C, ôn đới là 15 - 16°C, đới lạnh dưới 1°C. Nhiệt độ nước biển cũng thay đổi theo độ sâu.
2. Sóng, thuỷ triều và dòng biển
Câu hỏi trang 42: Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong mục a và hình 12.1, 12.2, hãy giải thích hiện tượng sóng biển.
Trả lời
- Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
- Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần.
Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 12.3, 12.4, hãy:
- Giải thích hiện tượng thuỷ triều.
- Cho biết khi dao động thuỷ triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào.
Trả lời
- Hiện tượng thủy triều
+ Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.
+ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất. Thuỷ triều còn chịu tác động của các nhân tố khác như sự thay đổi khí áp, hình dạng bờ biển,...
+ Thuỷ triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian.
- Khi dao động thuỷ triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng (tròn hoặc 1 nửa hay còn trăng tròn và trăng khuyết).
Câu hỏi trang 43:
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục c, hình 12.5, hãy:
- Trình bày chuyên động của các dòng biển trong đại dương.
- Kể tên một số dòng biển trong các đại dương.
Trả lời
- Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
+ Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
+ Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
+ Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
- Một số dòng biển trong các đại dương
+ Dòng biển nóng: Ngược xích đạo, Nam xích đạo, Bắc xích đạo, Bắc Thái Bình Dương, Mũi kim, Mô-dăm-bích,…
+ Dòng biển lạnh: Ca-li-phooc-ni-a, Pê-ru, Ca-na-ri, Theo gió tây, Ben-ghê-la,…
3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội
Câu hỏi trang 44: Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12
Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Trả lời
Biển và đại dương có vai trò to lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong thời đại ngày nay:
- Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật biển, tài nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên, muối biển,...); năng lượng sóng biển, thuỷ triều,...
- Biển và đại dương là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển,...
- Biển và đại dương góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học. Tuy nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương. Vì vậy, con người cần khai thác biển và đại dương một cách hợp lí và bền vững.
Luyện tập trang 44: Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12
Câu hỏi 1: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
Trả lời
Độ muối (độ mặn nước biển, đại dương) khác nhau do tác động của các yếu tố:
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
⇒ Độ muối của biển và đại dương khác nhau.
Câu hỏi 2: Phân biệt ba dạng vận động của nước biển: sóng, thuỷ triều, dòng biển.
Trả lời
Hiện tượng | Sóng | Thủy triều | Dòng biển |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. | Là hiện tượng dao động thường xuyên, có chu kỳ của các khối nước trong các biển và đại dương. | Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. |
Nguyên nhân | Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn. | Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. | Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất. |
Biểu hiện | Sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần,... | - Triều cường, triều kém. - Bán nhật triều, nhật triều, triều không đều. | Dòng biển nóng, dòng biển lạnh. |
Vận dụng trang 44: Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12
Câu hỏi: Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta.
Trả lời
- Học sinh có thể tìm hiểu vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta thông qua sách, báo hoặc internet.
- Vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta.
+ Kinh tế: Phát triển tổng hợp kinh tế biển (vận tải biển, khai khoáng, thủy hải sản và du lịch biển) -> Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đóng góp GDP, tăng nguồn thu cho ngư dân,…
+ Văn hóa, xã hội: Hình thành các đô thị mới dọc ven biển, đa dạng văn hóa do dễ dàng tiếp xúc với nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
+ An ninh, quốc phòng: Hệ thống tiền tiêu để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới, hội nhập kinh tế, bảo vệ đất liền,…
- Kết thúc nội dung soạn địa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 12-
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn địa 10 Kết nối tri thức bài 12: Nước biển và đại dương. Chúc các em học tốt.