Trang chủ

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng

Xuất bản: 03/09/2020 - Tác giả:

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng, gợi ý trả lời câu hỏi bài tập thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng trang 74 SGK Ngữ Văn lớp 11 tập 1.

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng giúp các em tóm lược những kiến thức cơ bản nhất về nghĩa của từ cũng như hướng dẫn giải các bài tập trong SGK trang 74, 75. Qua đó, giúp các em nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng: hiện tượng chuyển nghĩa của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa, có ý thức và kĩ năng chuyển nghĩa từ, lựa chọn từ trong các từ đồng nghĩa để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp.

Với những hướng dẫn chi tiết trả lời câu hỏi sách giáo khoa Ngữ văn 11 tập 1 dưới đây các em không chỉ soạn bài tốt mà còn nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học này.

     Cùng tham khảo...

Kiến thức cơ bản về nghĩa của từ

Nghĩa gốc là nghĩa có đầu tiên. Mối quan hệ giữa nghĩa gốc và hình thức âm thanh của từ là không thể giải thích.

- Nghĩa chuyển là nghĩa được dùng khác đi từ nghĩa gốc trong một ngữ cảnh nào đó và nhằm một mục đích biểu đạt nào đó,... nhưng vẫn có mối liên hệ nhất định với nghĩa gốc. Quá trình chuyển nghĩa chủ yếu được thực hiện theo hai phương thức: ẩn dụ và hoán dụ.

- Tính nhiều nghĩa của từ là kết quả của quá trình chuyển nghĩa, với phương thức cơ bản là ẩn dụ (có quan hệ tương đồng) và hoán dụ (có quan hệ tương cận)

- Từ nhiều nghĩa có nét giống với từ đồng âm. Cả hai loại từ này đều là hiện tượng cùng một vỏ âm thanh nhưng mang nhiều nghĩa. Nhưng từ nhiều nghĩa thì các nghĩa có mối liên hệ với nhau tạo nên một hệ thống, còn từ đồng âm thì nghĩa của các từ không có mối liên hệ nào

- Từ đồng nghĩa tuy là các từ khác nhau, có hình thức âm thanh khác nhau, nhưng nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác biệt về phạm vi sử dụng hoặc khác biệt về sắc thái biểu cảm tu từ. Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ thích hợp về nghĩa, về thái độ tình cảm và phù hợp với ngữ cảnh.

>> Xem lại bài soạn trướcSoạn bài Thực hành về thành ngữ, điển cố

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng ngắn gọn

Gợi ý trả lời câu hỏi soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ - trang 74, 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1.

Câu 1 trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1

a. Trong câu thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo", từ được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy xác định nghĩa đó.

b. Trong tiếng Việt, từ còn được dùng theo nhiều nghĩa khác trong những trường hợp sau: lá gan, lá phổi,... Hãy xác định nghĩa của từ trong mỗi trường hợp kể trên, cho biết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa của từ.

Trả lời:

a, Từ lá được dùng theo nghĩa gốc: chỉ một bộ phận của cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, mặt có gân lá

b, Từ lá được hiểu theo nghĩa chuyển:

– Lá gan, lá phổi, lá lách: những từ lá chỉ các bộ phận trong cơ thể con người

– Lá thư, lá đơn, lá phiếu, lá thiếp, lá bài: chỉ các sự vật bằng giấy

– Lá cờ, lá buồm: chỉ vật làm bằng vải

– Lá cót, lá chiếu, lá thuyền: những vật làm bằng chất liệu như gỗ, cói, tre, nứa…

– Lá tôn, lá đồng, lá vàng: từ lá dùng với các từ chỉ vật làm bằng kim loại

– Cơ sở và phương thức chuyển nghĩa: trong các từ trên tuy trường nghĩa khác nhau, nhưng đều dùng với các vật có điểm giống nhau (tương đồng): đều là các vật có hình dáng mỏng dẹt, bề mặt như lá cây.

Câu 2 trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay,...) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.

Trả lời:

– Kẻ đầu hai thứ tóc như lão ấy sẽ không bao giờ làm chuyện đó đâu.

– Nó là chân sút cừ của đội bóng.

– Bàn tay ta làm nên tất cả.

– Miệng giếng sâu hun hút đến sợ.

– Hà Nội là trái tim hồng.

Câu 3 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.

Trả lời:

- Chua: Một Chị ta là một người đanh chua.

- Ngọt: Cô giáo có chất giọng rất ngọt ngào, học sinh rất thích.

- Bùi: Nghe anh ấy nói tôi cảm thấy bùi tai.

- Cay đắng: Cuộc hôn nhân của nó gặp nhiều bi kịch. Nó cay đắng thừa nhận điều đó với tôi.

Câu 4 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ. Giải thích lí do tác giả chọn dùng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với nó.

Trả lời:

– Từ đồng nghĩa với từ cậy là từ nhờ, giúp… các từ này đều có sự giống nhau về nghĩa. Nhưng từ cậy khác từ nhờ, giúp ở nét nghĩa: dùng từ cậy thể hiện được niềm tin và hiệu quả giúp đỡ từ người khác.

– Từ đồng nghĩa với từ chịu là từ nhận, nghe…. Các từ này đều mang nghĩa chung đó là sự đồng ý, sự chấp nhận với người khác. Tuy vậy:

+ Từ chịu thuận theo người khác theo một lẽ nào đó mà mình không thể không từ chối được.

+ Từ nhận là sự tiếp nhận đồng ý một cách bình thường.

+ Nghe: đồng ý, chấp nhận của kẻ dưới đối với người trên.

Câu 5 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Đánh dấu X trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa chọn.

a. Nhật kí trong tù /.../ một tấm lòng nhớ nước

b. Anh ấy không /.../ gì đến với này

c. Việt Nam muốn làm /.../ với tất cả các nước trên thế giới

Trả lời:

Chọn từ ngữ thích hợp để dùng vào vị trí:

a. canh cánh

b. liên can

c. bạn

Giải thích:

a. Từ canh cánh mới bộc lộ rõ sắc thái tình cảm của Bác (lòng nhớ nước) khi sáng tác tập thơ này, giúp người đọc hình dung được trạng thái liên tục, ám ảnh, thường trực của tình cảm nhớ nước trong tâm hồn Bác. Các từ còn lại mang sắc thái trung tính.

b. Chỉ có thể dùng từ liên can. Còn các từ khác không phù hợp về ngữ nghĩa hoặc sự kết hợp ngữ pháp.

c. Từ bạn phù hợp với sắc thái của câu nói, thể hiện thái độ, mong muốn hợp tác của Việt Nam. Phù hợp với phong cách ngoại giao, không quá thân mật.

Soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng chi tiết

Gợi ý trả lời câu hỏi bài tập Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng trang 74, 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1.

Bài 1 trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1

a. Trong câu thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo", từ được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy xác định nghĩa đó.

b. Trong tiếng Việt, từ còn được dùng theo nhiều nghĩa khác trong những trường hợp sau: lá gan, lá phổi,... Hãy xác định nghĩa của từ trong mỗi trường hợp kể trên, cho biết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa của từ.

Trả lời:

a. Trong câu thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến - Thu điếu), từ "lá" được dùng theo nghĩa gốc.

Nghĩa gốc đó là: Chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, có bề mặt. Đây là nghĩa có ngay từ khi từ xuất hiện trong tiếng Việt.

b.

Trong tiếng Việt, từ "lá" còn được dùng theo nhiều nghĩa khác như:

- Trong các từ: Lá gan, lá phổi, lá mỡ, lá lách,... từ được dùng với các từ chỉ các bộ phận trong cơ thể người.

- Trong các từ: Lá thư, lá đơn, lá thiếp, lá phiếu, lá bài,... từ dùng với các từ chỉ vật bằng giấy.

- Trong các từ: Lá buồm, lá cờ,... từ dùng để chỉ các vật bằng vải.

- Trong các từ: Lá cót, lá chiếu, lá chắn, lá thuyền,... từ dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ,...

- Trong các từ: Lá tôn, lá đồng, lá vàng,... từdùng với các từ chỉ kim loại.

Trong tất cả các trường hợp trên, từ tuy được dùng với các trường nghĩa khác nhau, nhưng vẫn có điểm chung, đó là:

- Khi dùng với các nghĩa đó, từ "lá" gọi tên các sự vật khác nhau, nhưng các vật đó có điểm giống nhau (tương đồng): Đều là các vật có hình dáng mỏng, dẹt, có bề mặt như cái lá cây.

- Do đó các nghĩa của từ có quan hệ với nhau trên cơ sở nét nghĩa chung (đều chỉ các vật có hình dáng mỏng như lá cây).

Bài 2 trang 74 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Các từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người (đầu, chân, tay,...) có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chỉ cả con người.

Trả lời:

Có nhiều từ có nghĩa gốc chỉ bộ phận cơ thể người nhưng có thể chuyển nghĩa để chỉ cả con người. Các từ thường dùng nhất trong những trường hợp như vậy là các từ: Tay, chân, đầu, miệng, tai, mặt, lưỡi,...

Có thể tham khảo các câu sau:

- Hắn có một chân trong hội đồng quản trị của công ty.

- Nhà nó có năm miệng ăn.

- Đó là những gương mặt thanh niên tiêu biểu của năm.

- Đội tuyển bóng chuyền Việt Nam có một tay đập vô cùng xuất sắc.

Bài 3 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.

Trả lời:

Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: Mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi,...

Có thể tham khảo một số ví dụ sau:

- Chuyển nghĩa chỉ âm thanh (giọng nói):

+ Nói ngọt lọt đến xương.

+ Nó bỏ đi trước khi buông một câu chua chát.

- Chuyển nghĩa chỉ mức độ tình cảm, cảm xúc:

+ Câu chuyện anh ấy kể nghe thật bùi tai.

+ Nó đã nhận ra nỗi cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào công ty mới.

Bài 4 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Tìm từ đồng nghĩa với từ cậy, từ chịu trong câu thơ. Giải thích lí do tác giả chọn dùng từ cậy, chịu mà không dùng các từ đồng nghĩa với nó.

Trả lời:

Trong hai câu thơ:

 Cậy em, em có chịu lời,

   Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.

Nguyễn Du dùng rất đắt hai từ cậychịu:

- Từ "cậy" có từ "nhờ" là từ đồng nghĩa. Hai từ này có sự giống nhau về nghĩa (bằng lời nói tác động đến người khác với mong muốn họ giúp mình làm một việc gì đó). Nhưng "cậy" khác "nhờ" ở nét nghĩa: Dùng từ "cậy" thì thể hiện được niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người khác.

- Từ "chịu" có các từ đồng nghĩa là nhận, nghe, vâng. Các từ này đều có chung nét nghĩa chỉ sự đồng ý, sự chấp thuận với người khác. Tuy nhiên, mỗi từ lại có những nét nghĩa riêng:

+ Nhận: Sự tiếp nhận, đồng ý một cách bình thường (nghĩa biểu cảm trung tính).

+ Nghe, vâng: đồng ý, chấp nhận của kẻ dưới đối với người trên, thể hiện thái độ ngoan ngoãn, kính trọng.

+ Chịu (lời): Thuận theo người khác theo một lẽ nào đó mà mình có thể không hài lòng. Dùng từ "chịu", Kiều tỏ được thái độ vừa tôn trọng em gái mình vừa nài ép, đồng thời coi trọng tình cảm cao quý đối với Kim Trọng.

Bài 5 trang 75 SGK Ngữ văn 11 tập 1

Đánh dấu X trước từ ngữ thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong mỗi câu sau và giải thích lí do lựa chọn.

a. Nhật kí trong tù /.../ một tấm lòng nhớ nước

b. Anh ấy không /.../ gì đến với này

c. Việt Nam muốn làm /.../ với tất cả các nước trên thế giới

Trả lời:

a) Chọn dùng từ canh cánh vì:

- Từ này khắc hoạ tâm trạng day dứt triền miên của Bác. Khi kết hợp với từ canh cánh thì cụm từ làm chủ ngữ "Nhật kí trong tù" được chuyển nghĩa: Không chỉ thể hiện tác phẩm, mà còn biểu hiện con người Bác Hồ (nhân hoá Nhật kí trong tù).

- Các từ khác, nếu dùng, chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như là một đặc điểm nội dung của tập thơ Nhật kí trong tù.

b) Trong các từ đã cho, chỉ có thể dùng liên can. Các từ còn lại không phù hợp về ngữ nghĩa hoặc sự kết hợp ngữ pháp.

c) Trong trường hợp này cần dùng từ bạn. Các từ bầu bạn, bạn hữu, bạn bè đều có nghĩa chung là bạn, nhưng khác nhau ở chỗ:

- Bầu bạn, có nghĩa khái quát, chỉ cả một tập thể nhiều người, lại có sắc thái gần gũi của khẩu ngữ. Với câu đã nêu chủ ngữ “Việt Nam” (số ít, trang trọng) nên không thể dùng từ bầu bạn.

- Bạn hữu: Có ý nghĩa cụ thể, chỉ những người bạn thân thiết nên không phù hợp để nói về quan hệ quốc tế.

- Bạn bè vừa có nghĩa khái quát vừa có sắc thái thân mật, suồng sã nên cũng không phù hợp để nói về quan hệ quốc tế.

Tổng kết về nghĩa của từ

Trong thực tế, ngôn ngữ của một dân tộc chỉ có số lượng hữu hạn nhưng để đáp ứng nhu cầu biểu hiện vô hạn của đời sống, bao giờ cũng phải có sự sáng tạo nên từ mới. Một trong những sự sáng tạo nên từ mới có hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ đồng nghĩa.

// Trên đây là nội dung chi tiết soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng do Đọc Tài Liệu biên soạn gửi tới các em. Mong rằng bài hướng dẫn soạn bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng này sẽ giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức quan trọng của bài học. Chúc các em luôn đạt được những kết quả cao trong học tập.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM