Tài liệu soạn bài ôn tập cuối học kỳ 2 tiết 2 được Đọc Tài Liệu biên soạn giúp các em học sinh nắm được kiến thức cần nhớ và gợi ý cách trả lời câu hỏi trang 162 SGK Tiếng Việt 5 tập 2.
I. Ôn tập kiến thức
1. Khái niệm
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyênnhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
- Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
Ví dụ: Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
2. Các loại trạng ngữ
a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu làm rõ nơi chốn diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ của câu làm rõ thời gian diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? …
Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
c) Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là thành phần phụ của câu giải thích nguyên nhân sựviệc hoặc tình trạng nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại sao ?
Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
d) Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Trạng ngữ chỉ mục đích là thành phần phụ của câu làm rõ mục đích diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vìcái gì ? …
Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
e) Trạng ngữ chỉ phương tiện:
- Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ của câu làm rõ phương tiện, cáchthức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ bằng, với.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ?
VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập.
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1 - Trang 162 SGK
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
(Học sinh tự học)
Câu 2 - Trang 162 SGK
Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau:
Gợi ý trả lời:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn | Ở đâu? | - Ngoài đường, xe cộ qua lại như mắc cửi. |
- Trạng ngữ chỉ thời gian | Khi nào? | - Hôm qua, bác Tuấn chở anh Hùng sang nhà em chơi đến tận chiều mới về. - Đúng 7 giờ, chúng em vào lớp. |
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân | Vì sao? Tại sao? Nhờ đâu? | - Vì trời mưa, nên đường trơn trượt. - Tại ngủ quên, nên Vũ đến trường trễ. - Nhờ chăm chỉ, nên kết quả học tập của Lệ rất tiến bộ. |
- Trạng ngữ chỉ mục đích | Để làm gì? Vì cái gì? | - Để học tốt hơn nữa, chúng ta nên chăm chỉ nghe thầy cô giảng bài và làm bài tập, học bài đầy đủ. - Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. |
- Trạng ngữ chỉ phương tiện | Bằng cái gì? Với cái gì? | - Bằng thái độ dịu dàng, cô giáo đã cảm hóa được Sơn. - Với đôi bàn tay khéo léo, mẹ đã may cho Hà cái áo rất đẹp. |