Trang chủ

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh

Xuất bản: 24/07/2019 - Tác giả:

Soạn bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 tuần 23, với đầy đủ nội dung lý thuyết tổng hợp và gợi ý làm bài tập SGK

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - an ninh trang 48 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 tuần 23 được Đọc tài liệu biên soạn các nội dung chính: lý thuyết về vốn từ Trật tự an - ninh gần với phần bài tập SGK nhất, từ đó các em học sinh có thể liên hệ và tự làm bài tập về chủ đề này thật đơn giản.

Kiến thức cần nhớ

1. Khái niệm Trật tự - An ninh

a. Trật tự

- Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật là Trật tự

b. An ninh

An ninh là từ ghép Hán Việt, an có nghĩa là yên, yên ổn, an bình.Ninh có nghĩa là yên lặng, bình lặng.

-> An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

2. Mở rộng vốn từ Trật tự - An ninh

a. Một số từ liên quan tới Trật tự - An ninh

- Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán
- Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật

b. Một số số điện thoại của đơn vị giữ gìn Trật tự - An ninh

- số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu: 113
- số điện thoại của lực lượng công an phòng cháy chữa cháy: 114
- số điện thoại của đội thường trực cấp cứu y tế: 115

Gợi ý làm bài tập SGK

Câu 1 (tr. 48 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?

a)  Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

b)  Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

c)  Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Trả lời:

Lựa chọn dòng c) đúng: Trật tự là trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Câu 2 (tr. 49 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:

Theo báo cáo của Phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

Theo báo AN NINH THỦ ĐÔ

Trả lời:

Những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn trên là:

+ Cảnh sát giao thông.

+ Tai nạn giao thông, va chạm giao thông.

+ Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng.

Câu 3 (tr. 49 sgk Tiếng Việt 5 tập 2). Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:

Lí do

Hai bệnh nhân nằm chung một phòng làm quen với nhau.

Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu-li-gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương nặng như thế ?"

Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời : "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua !"

Theo TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI

Trả lời:

Trong mẩu truyện vui trên:

- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh là: cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy.

- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh là: Giữ trật tự; bị quấy phá, hành hung, bị thương.

***

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Trật tự - an ninh trang 48 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 tuần 23 với đầy đủ nội dung kiến thức học trên lớp và gợi ý làm luyện tập, hi vọng các em học sinh sẽ nắm được nhiều từ vựng chủ đề Trật tự - an ninh để phát triển tư duy ngôn ngữ và tư duy làm bài Tiếng Việt lớp 5 hơn nữa.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM