Soạn bài Chính tả Luật Bảo vệ môi trường lớp 5 trang 104 SGK do Đọc tài liệu biên soạn bao gồm: Kiến thức cần nhớ về âm đầu n/l, âm cuối n/ng và những chú ý khi nghe/viết các âm này trong bài.
Mục tiêu tài liệu
- Nhắc lại kiến thức về âm đầu n/l, âm cuối n/ng cho các em học sinh
- Giúp các em có phản xạ tốt với các âm dễ gây nhầm lẫn này.
- Gợi ý làm bài nội dung mở rộng.
Kiến thức cần nhớ
1. Phân biệt âm đầu l/n
- Một số từ có âm đầu là l: thích lắm, lấm tấm, tiền lương, lương thiện, ngọn lửa, lá cây,…
- Một số từ có âm đầu là n: nắm tay, cây nấm, nương rẫy, non nửa, một nửa, na ná, náo nức, nóng nực, nôn nóng,…..
2. Phân biệt âm cuối n/ng
- Một số từ có âm cuối là n: con trăn, dân làng, người dân, nhân dân, răn dạy, lượn lờ, bay lượn,….
- Một số từ có âm cuối là ng: ánh trăng, vầng trăng, dâng hiến, hiến dâng, cái răng, răng hàm, răng cửa, số lượng, khối lượng, oang oang, leng keng, sang sảng,…
Gợi ý giải bài tập SGK
Câu 2 (trang 104 sgk Tiếng Việt 5):
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó.
Hướng dẫn trả lời
a) lắm: đẹp lắm, lắm của, ngại lắm, lắm điều, lắm thầy thối ma…
nắm: nắm tay, nắm đấm, nắm cơm, nắm chắc, nắm vững.
lấm: lấm tấm, lấm láp, lấm la lấm lét, lấm chấm…
nấm: cây nấm, nấm đất, nấm mồ, nấm rơm, nấm hương…
lương: lương thực, lương y, lương bổng, lương giáo, lương tri, lương tâm, lương thiện…
nương: nương rẫy, nương cậy, nương nhờ, nương náu, nương tử, nương tay…
lửa: củi lửa, lửa lòng, khói lửa, lửa tình, lửa hận…
nửa: nửa đêm, nửa đời, nửa chừng, nửa úp nửa mở, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ…
b) trăn: con trăn, trăn gió, trăn đất, trăn trở…
trăng: trăng gió, trăng hoa, trăng non, trăng treo, trăng trối…
dân: dân biểu, dân ca, quốc dân, nhân dân, dân chủ, dân cày, dân chúng, dân công, dân quân, dân lập, dân dã…
dâng: nước dâng, dâng biếu, dâng công…
răn: răn bảo, khuyên răn…
răng: hàm răng, răng rắc, răng cưa, răng sữa, sâu răng…
lượn: bay lượn, lượn lờ…
lượng: trọng lượng, lượng sức, lượng giác, lưu lượng, độ lượng…
Câu 3 (trang 104 sgk Tiếng Việt 5): Thi tìm nhanh
a) Các từ láy có âm đầu n.
b) Các từ gợi tả âm than có âm cuối ng.
Hướng dẫn trả lời
a) Các từ láy có âm đầu n.
Nao núng, náo nức, não nề, não nùng, nõn nà…
b) Các từ gợi tả âm than có âm cuối ng.
đùng đùng, đùng đoàng, sang sảng, loảng xoảng, leng keng…
***
Với nội dung Soạn bài Chính tả Luật Bảo vệ môi trường lớp 5 trang 103 SGK được Đọc tài liệu chia sẻ phía trên, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh hãy giúp các con có phản xạ tốt đối với những âm dễ nhầm lẫn này, từ đó phát triển ngôn ngữ nói của con thật chuẩn.