Trang chủ

Skills 1 Unit 3 lớp 7 trang 32 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 10/01/2020 - Cập nhật: 13/01/2020 - Tác giả:

Skills 1 Unit 3 lớp 7 được biên soạn chi tiết bởi ĐọcTàiLiệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập trang 32 sách giáo khoa Tiếng Anh 7 tập 1

Hướng dẫn trả lời Skills 1 Unit 3 lớp 7 trang 32 SGK Tiếng Anh Lớp 7 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Skills 1 Unit 3 lớp 7 Community Service để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Skills 1 Unit 3 lớp 7

Reading Skills 1 Unit 3 lớp 7

Bài 1

Task 1. Read the text about volunteer work in the United States.

(Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ)

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.

(adapted from "Volunteering: An American Tradition" by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012)

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp  việc chuyên vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

» Bài trước: Communication Unit 3 lớp 7

Bài 2

Task 2. Decide if the following statements are true (T) or false (F).

(Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)

Đáp án: 

1. T

2. T

3. F

4. F

Tạm dịch:

1. Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.

2. Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.

3. Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.

4. Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.

Bài 3

Task 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (v) the boxes.

(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.)

Đáp án: 


Tạm dịch:

1. chăm sóc động vậtSai
2. quyên góp tiềnĐúng
3. nấu những bữa ănĐúng
4. hiến máuSai
5. dọn sạch đường phốĐúng
6. dạy học cho trẻĐúng

Speaking Skills 1 Unit 3 lớp 7

Bài 4

Task 4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.

(Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)

To raise money, we could ...make postcards and sell them
To provide food, we could ...cook food and bring it to street children
To help repair things, we could..._________
To help people with transportation, we could ..._________
To tutor young children, we could ..._________

Tạm dịch:

Để quyên tiền, chúng ta có thể...Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.
• làm bưu thiếp và bán chúng• nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

• sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà

• chở người già đi

lại

• hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài

Bài 5

Task 5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)

Đáp án: 

- To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

Tạm dịch:

- Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...

- To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch:

- Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

- To help things, we could repair table, chair, withdraw, car in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week

Tạm dịch:

- Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

- To help people with transportation, we could give the rides to the elderly.

A: We could give the rides to the elderly, to help the with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

Tạm dịch:

- Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A: 5   lần một tuần.

-      To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch:

-      Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

» Bài tiếp theo: Skills 2 Unit 3 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 1 Unit 3 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM