Trang chủ

Luyện từ và câu mở rộng vốn từ chủ đề Thiên nhiên trang 78

Xuất bản: 10/07/2019 - Tác giả:

Hướng dẫn giải Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ chủ đề Thiên nhiên lớp 5 trang 78 giúp các em học sinh hiểu bài hơn và giải quyết các vấn đề ngôn ngữ theo chủ đề một cách dễ dàng.

Hướng dẫn giải Luyện từ và câu mở rộng vốn từ chủ đề Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt 5 tập 1 được Đọc tài liệu tổng hợp đầy đủ kiến thức chung, kiến thức cần nhớ và hướng dẫn làm bài tập SGK.


Mục tiêu bài học

1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên;  làm  quen  với các thành  ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề củađời sống, xã hội.

2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

Kiến thức chung

Khái niệm Thiên nhiên

Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.

Ví dụ: Cánh đồng, dòng suối, ngọn núi, con sông, cơn mưa, cơn gió, con chim sâu, chim bồ câu, mây, bầu trời...

Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 1 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên?

a) Tất cả những người do con người tạo ra.

b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.

c) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người.

Hướng dẫn trả lời

b) Tất cả những gì không do con người tạo ra.

Câu 2 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:

a) Lên thác xuống ghềnh.

b) Góp gió thành bão.

c) Nước chảy đá mòn.

d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.

Hướng dẫn trả lời

Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:

a. thác, ghềnh.

b. gió, bão.

c. nước, đá.

d. khoại, mạ.

Câu 3 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

Hướng dẫn trả lời

a) Tả chiều rộng.

M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.

b) Tả chiều dài (xa).

M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, tít mù khơi, dằng dặc.

c) Tả chiều cao.

M: cao vót, chót vót, vời vợi, vòi vọi, chất ngất.

d) Tả chiều sâu.

M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm.

Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:

- Cánh rừng rộng bao la.

- Bầu trời cao vời vợi.

- Bạn Hùng nói quê ngoại bạn ấy xa tít tắp.

- Giếng sâu hoăm hoắm.

Câu 4 (trang 78 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.

Hướng dẫn trả lời

a. Tả tiếng sóng.

M: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.

b. Tả làn sóng nhẹ.

M: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.

c. Tả đợt sóng mạnh.

M: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.

Đặt câu với một trong những từ ngữ vừa tìm được:

- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.

- Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.

- Con sóng trườn nhẹ trên bờ cát.

- Sóng đập mạnh dữ dội, như cơn thịnh lộ của đại dương.

- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền như muốn vỡ tung ra.

***

Với nội dung soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ chủ đề Thiên nhiên trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 5, các em học sinh không chỉ mở rộng được vốn từ ngữ về chủ đề này mà còn vận dụng khi làm các bài tập làm văn dài.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM