Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác trọng âm của từ.
Bài 2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu.)
Bài nghe:
1. a-b
2. b-a
Bài 3. Let's chant. (Cùng hát)
Bài nghe:
How often do you have ...?
How many lessons do you have today?
I have four: English, Science, Music and Vietnamese.
How often do you have English?
Four times a week.
How often do you have Science?
Twice a week.
How often do you have Music?
Once a week.
How often do you have Vietnamese?
I have it every day.
Hướng dẫn dịch:
Bạn thường xuyên học môn ... như thế nào?
Bạn học bao nhiêu môn học ngày hôm nay?
Mình học bốn môn: Tiêng Anh, Khoa học, Âm nhạc và tiếng Việt.
Bạn thường xuyên học môn Toán như thế nào?
Bốn lần một tuần.
Bạn thường xuyên học môn Khoa học như thế nào?
Hai lần một tuần.
Bạn thường xuyên học môn Âm nhạc như thế nào?
Một lần một tuần.
Bạn thường xuyên học môn tiếng Việt như thế nào?
Mình học nó hàng ngày.
Bài 4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu)
1. Mai's school started in August.
2. She goes to school every day except Saturday and Sunday.
3. She has four lessons a day.
4. She has Maths, Vietnamese, Music and English on Wednesday.
5. She has Music once a week.
6. She has English four times a week.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Mai. Mình học lớp 5B, trường Tiểu học Nguyễn Du. Năm học của mình bắt đầu vào tháng Tám. Mình đến trường hàng ngày ngoại trừ thứ Bảy và Chủ nhật. Mình học bốn môn học một ngày. Hôm nay là thứ Tư Mình học Toán. Tiếng Việt, âm nhạc và tiếng Anh. Mình học Toán và tiếng Việt mọi ngày đi học. Mình học âm nhạc một lần một tuần và học tiếng Anh bốn lần một tuần.
Bài 5. Write about your school and your lessons. (Viết về trường của bạn và các môn học của bạn.)
Gợi ý:
My school started in August.
I go to school from Monday to Friday.
I have four lessons a day. I have Maths, Vietnamese, English and Science on Wednesday. I have Music, Science and maths and Vietnamese on Thursday.
I have English, Vietnamese, Maths and Art on Friday.
Bài 6. Project (Dự án)
Dear Tony,
Thanks for your beautiful photo of London. You look so handsome in the photo. Today, I'd like to talk to you about my timetable, I have six lessons: Maths, Vietnamese, English, Science, Art and Music. I have Maths and Vietnamese every school day. I have English and Science twice a week. I have Art on Monday. I have Music on Friday. My favourite subject is English. How about you? Tell me about your timetable and your favourite subjects.
Love,
Van Anh
Hướng dẫn dịch:
Chào Tony,
Cảm ơn bạn về tấm hình rất đẹp về Luân Đôn. Bạn trông rất bảnh trong hình. Hôm nay, mình muốn kể cho bạn nghe về thời khóa biểu của mình. Mình học sáu môn: Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Khoa học, Mỹ thuật và Âm nhạc. Mình học Toán và tiếng Việt các ngày đi học. Mình học tiếng Anh và Khoa học hai lần một tuần. Mình học Mỹ thuật vào thứ Hai. Mình học Âm nhạc vào thứ Sáu. Môn học ưa thích cùa mình là tiếng Anh. Thế còn bạn? Kể cho mình về thời khóa biểu của bạn và các môn học ưa thích của bạn nhé.
Thân,
Vân Anh
Bài 7.Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)
- Nghe và hiếu các bài nghe về các môn học ở trường.
- Đọc và hiểu các bài đọc về các môn học ở trường.
- Viết bài về thời khóa biếu của em.