Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 8 I believe I can fly phần Language Focus : Infinities & quantifiers trang 97 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.
Giải bài tập Language Focus trang 97 Unit 8 lớp 7 Friends plus
Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 97 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Câu 1 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus
Choose ONE option to complete the sentence. (Chọn MỘT lựa chọn để hoàn thành câu.)
1. I really want (to see / see) Bến Thành Market and the War Remnants Museum.
2. Which gate do we need (go / to go) to?
3. We (have to / have) go to Gate 34, Terminal 1.
4. We must (to catch / catch) the shuttle to Terminal 1.
Trả lời:
1. to see
2. to go
3. have to
4. catch
Dịch nghĩa:
1. Tôi rất muốn xem Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.
2. Chúng ta cần đến cổng nào?
3. Chúng ta phải đến Cổng 34, Nhà ga số 1.
4. Chúng ta phải bắt xe đưa đón đến Nhà ga số 1.
Câu 2 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus
Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài 1 và hoàn thành các quy tắc.)
Trả lời:
RULES (quy tắc)
The infinitive is the basic form of a verb.
We can use it with to or without to.
We use infinitives
– with to after ordinary verbs like want, need and others.
– without to after modal verbs like must, should and others.
Dịch nghĩa:
QUY TẮC
Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.
Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.
Chúng ta sử dụng nguyên thể
– với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.
– không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.
Câu 3 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus
Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Do you want … with me? (go out)
2. Can you … me? (help)
3. Would you like … with me? (dance)
4. They must … hard. (work)
5. You shouldn't … late. (stay up)
6. You don't need … this exercise. (do)
7. You don't have to … her phone. (answer)
8. We must … helmets while riding a motorbike. (wear)
Trả lời:
1. Do you want to go out with me?
(Bạn có muốn đi chơi với tôi không?)
2. Can you help me?
(Bạn có thể giúp tôi được không?)
3. Would you like to dance with me?
(Bạn có muốn khiêu vũ với tôi không?)
4. They must work hard.
(Họ phải làm việc chăm chỉ.)
5. You shouldn't stay up late.
(Bạn không nên thức khuya.)
6. You don't need to do this exercise.
(Bạn không cần thực hiện bài tập này.)
7. You don't have to answer her phone.
(Bạn không cần phải trả lời điện thoại của cô ấy.)
8. We must wear helmets while riding a motorbike.
(Chúng ta phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.)
Câu 4 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus
Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. (Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)
1. Susan has to get up early.
2. Peter has to do five exercises.
3. They have to wear ties at work.
4. People have to wear masks at public places.
Trả lời:
1. Susan doesn’t have to get up early. (Susan không cần phải dậy sớm.)
Does Susan have to get up early? (Susan có phải dậy sớm không?)
2. Peter doesn’t have to do five exercises. (Peter không phải làm năm bài tập.)
Does Peter have to do five exercises? (Peter có phải làm năm bài tập không?)
3. They don’t have to wear ties at work. (Họ không cần phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.)
Do they have to wear ties at work? (Họ có phải đeo cà vạt tại nơi làm việc không?)
4. People don’t have to wear masks at public places. (Mọi người không phải đeo khẩu trang ở những nơi công cộng.)
Do people have to wear masks at public places? (Mọi người có phải đeo khẩu trang khi đến nơi công cộng không?)
Câu 5 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus
Fill in the blanks with “some, any, a lot of, lots of” (Điền vào chỗ trống với "“some, any, a lot of, lots of”)
1. We are running out of gasoline. Let's stop and get … at the gas station.
2. There are … cars on the street, so they cause traffic jams every day.
3. If we don't use … fossil fuels, our environment won't be polluted.
4. People use … solar panels to replace non-renewable sources of energy.
Trả lời:
1. We are running out of gasoline. Let’s stop and get some at the gas station.
(Chúng ta sắp hết xăng. Hãy dừng lại và mua một ít ở trạm xăng.)
2. There are a lot of / lots of cars on the street, so they cause traffic jams every day.
(Có rất nhiều / rất nhiều ô tô trên đường phố, vì vậy chúng gây ra ùn tắc giao thông hàng ngày.)
3. If we don’t use any fossil fuels, our environment won’t be polluted.
(Nếu chúng ta không sử dụng bất kỳ nhiên liệu hóa thạch nào, thì môi trường của chúng ta sẽ không bị ô nhiễm.)
4. People use a lot of / lots of solar panels to replace non-renewable sources of energy.
(Con người sử dụng rất nhiều / rất nhiều tấm pin mặt trời để thay thế các nguồn năng lượng không thể tái tạo.)
Câu 6 trang 97 Tiếng Anh 7 Friends plus: USE IT!
Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go home every day (Làm việc theo cặp. Nói cho người kia biết bạn muốn làm gì, cần làm gì và phải làm gì khi về nhà hàng ngày)
Gợi ý trả lời:
- I need to say hello to my grandparents and parents.
(Tôi cần chào hỏi ông bà và bố mẹ)
- I must clean my face, hands and feet.
(Tôi phải rửa sạch mặt, tay và chân)
- I want to cook with my mom.
(Tôi muốn nấu ăn cùng mẹ)
- I want to watch TV.
(Tôi muốn xem tivi)
- I need to prepare for our family’s dinner.
(Tôi cần chuẩn bị bữa tối cho cả gia đình)
- I must do my homework after dinner.
(Tôi phải làm bài tập về nhà sau bữa tối.)
Bài tập khác cùng Unit
- Speaking Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Writing Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Culture Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Puzzles and Games Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Reading Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Language Focus trang 95 Unit 8 lớp 7 Friends plus
- Vocabulary and Listening Unit 8 lớp 7 Friends plus
-/-
Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 97 Unit 8 I believe I can fly của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.