Trang chủ

Language Focus trang 49 Unit 4 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 14/11/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 49 Unit 4 lớp 7 Friends plus - Past Continuous: questions - Past simple and past continuous với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 49 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 4 In the picture phần Language Focus Past Continuous: questions - Past simple and past continuous trang 49 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 49 Unit 4 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 49 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus

Match questions 1-4 with answers a-d. Then complete the rule. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

1 Was the squirrel eating flowers?

2 Were the two men posing?

3 What were the men doing?

4 Who was skiing?

a. No, it wasn’t.

b. Steve’s friend

c. Yes, they were

d. They were using a computer.

Trả lời:

1 - a

2 - c

3 - d

4 - b

Dịch nghĩa:

1 Con sóc có ăn hoa không? Không)

2 Hai người đàn ông có đang tạo dáng không? Có.

3 Những người đàn ông đã làm gì? Họ đang sử dụng máy tính.

4 Ai đã trượt tuyết? Bạn của Steve.

RULE (quy tắc)

We form past continuous questions with:

(Chúng ta hình thành các câu hỏi quá khứ tiếp diễn với:)

(question word) + (1) was or (2) were + subject + -ing form.

((nghi vấn từ) + (1) was hoặc (2) were + chủ từ + -ing form.)

Câu 2 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write questions and answers using the past continuous. (Viết câu hỏi và câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

1. the squirrel/ eat / nuts? (✓)

2. where / your friends / travel this time last year? (in Canada)

3. what / you / do / last night at 8 p.m ? (watch TV)

4. Maria / swim / in a river? (✗)

5. who / you / talk to / after class yesterday ? (Mary)

Trả lời:

1 Was the squirrel eating nuts? Yes, it was.

(Con sóc đang ăn quả hạch phải không? Đúng.)

2 Where were your friends travelling this time last year? They were travelling in Canada.

(Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này của năm ngoái? Họ đã đi du lịch ở Canada.)

3 What were you doing last night at 8 p.m.? I were watching TV.

(Bạn đã làm gì lúc 8 giờ tối qua? Tôi xem TV.)

4 Was Maria swimming in a river? No, she wasn’t.

(Có phải Maria đang bơi trên sông không? Không, cô ấy không.)

5 Who were you talking to after class yesterday? I was talking to Mary.

(Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua? Tôi đã nói chuyện với Mary.)

Câu 3 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus: PRONUNCIATION. Word stress in questions (PHÁT ÂM. Trọng âm của từ trong câu hỏi)

Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. (Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và lặp lại.)

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Trả lời:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?

3. What were you doing on Sunday morning? Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?

4. Who were you talking to before class this morning? Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

Câu 4 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus

Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 2. Make true answers (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài tập 2. Hãy trả lời đúng)

Gợi ý trả lời:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? - Yes, I was.

Bạn đã ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua chưa? - Đúng.

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? – No, she wasn’t.

Mẹ của bạn có nghe nhạc lúc 8 giờ tối không. tối hôm qua? - Không, cô ấy không.

3. What were you doing on Sunday morning? – I was riding my bike.

Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật? - Tôi đang đạp xe.

4. Who were you talking to before class this morning? – My parents.

Bạn đã nói chuyện với ai trước khi đến lớp sáng nay? - Bố mẹ tôi.

Câu 5 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus

Study the sentences. Then complete the Rules with past simple and past continuous. (Nghiên cứu các câu. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc với quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)

- I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park.

(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)

- I was photographing flowers when I saw this squirrel.

(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)

Trả lời:

RULES (quy tắc)

1 We use the past continuous for longer actions in progress and the past simple for shorter actions.

(Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn.

2 We often use when before the past simple and while before the past continuous.

( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.)

Câu 6 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ dạng tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

1. I (take) photos of my friend while we (cycle).

2. She (climb) when she (have) an accident.

3. We (take) photos of elephants while we (travel) across Đắk Lắk.

4. My parents (not sleep) when I (get) home late last night.

Trả lời:

1. I took photos of my friend while we were cycling.

(Tôi đã chụp ảnh bạn của mình khi chúng tôi đang đạp xe.)

2. She was climbing when she had an accident.

(Cô ấy đang leo núi thì gặp tai nạn.)

3. We took photos of elephants while we were travelling across Đắk Lắk.

(Chúng tôi đã chụp những bức ảnh về voi khi chúng tôi đang đi du lịch qua Đắk Lắk.)

4. My parents weren’t sleeping when I got home late last night.

 (Bố mẹ tôi không ngủ khi tôi về nhà vào đêm qua.)

Câu 7 trang 49 Tiếng Anh 7 Friends plus: USE IT!

Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng quá khứ đơn và quá khứ liên tục. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý trả lời:

1.I bought a kimono while I was staying in Japan.

(Tôi đã mua một bộ kimono khi tôi ở Nhật Bản.)

2. I ate Pizza while I was staying at a hotel in Italy.

(Tôi đã ăn pizza trong khi nghỉ tại một khách sạn ở Italia)

3. I met my aunts while I was visiting Ho Chi Minh City.

(Tôi đã gặp các dì của tôi trong khi đang đi thăm thành phố Hồ Chí Minh)

4. I saw elephants while I was staying in Africa.

(Tôi đã nhìn thấy những con voi khi tôi ở Châu Phi.)

5. I took a lot of photos while I was travelling in Russia.

(Tôi đã chụp rất nhiều tấm hình trong khi đi du lịch ở Nga)

6. I climbed the Mount Everest while I was visiting Nepal.

(Tôi đã leo lên đỉnh Everest trong khi tôi đến thăm Nepal.)

7. I spoke to my mom while I working in New York.

(Tôi đã nói chuyện với mẹ khi tôi làm việc ở New York.)

Finished? Imagine you travelled around Việt Nam. Write diary (60 - 80 words) about what you did.

Last summer, I did a tour around Vietnam with some friends. We started my trip from Ha Giang province. We took a lot of photos with buckwheat flowers while we were visiting Ha Giang. After that, We continued to visit Hue. We ate a lot of local food when we were in Hue. After 2 days, we left Hue and went to Hoi An. Here, we met a lot of foreign guests and took pictures with them while we were walking on the old streets. I also bought some souvenirs for my family before leaving Hoi An. The last point of our trip was Ho Chi Minh City. This is really a busy and modern city. We visited a few of our friends when we came to Ho Chi Minh City. They took us to visit famous landmarks, ate delicious food and we took lots of photos while walking around the city. After that, we returned to Hanoi, ending an interesting and memorable journey.

Dịch nghĩa:

Mùa hè năm ngoái, tôi đã thực hiện một tour du lịch quanh Việt Nam cùng với một số người bạn. Chúng tôi bắt đầu chuyến đi của mình từ tỉnh Hà Giang. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh với hoa kiều mạch khi đến thăm Hà Giang. Sau đó, chúng tôi tiếp tục tham quan Huế. Chúng tôi đã ăn rất nhiều món ăn địa phương khi chúng tôi ở Huế. Sau 2 ngày, chúng tôi rời Huế và đi Hội An. Tại đây, chúng tôi đã gặp rất nhiều khách nước ngoài và chụp ảnh cùng họ khi đang đi dạo trên những con phố cổ. Tôi cũng mua một số đồ lưu niệm cho gia đình trước khi rời Hội An. Điểm cuối cùng trong chuyến đi của chúng tôi là Thành phố Hồ Chí Minh. Đây thực sự là một thành phố sầm uất và hiện đại. Chúng tôi đã đến thăm một vài người bạn khi chúng tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh. Họ đưa chúng tôi đi thăm những địa danh nổi tiếng, ăn những món ăn ngon và chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh khi dạo quanh thành phố. Sau đó, chúng tôi trở về Hà Nội, kết thúc một hành trình thú vị và đáng nhớ.

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 49 Unit 4 In the picture của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM