Trang chủ

Language Focus trang 47 Unit 4 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 14/11/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 47 Unit 4 lớp 7 Friends plus - Past continuous : affirmative, negative với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 47 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 4 In the picture phần Language Focus Past continuous : affirmative, negative trang 47 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 47 Unit 4 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 47 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 47 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences with the words in thebox. Then check your answers in the text onpage 46. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.)

Trả lời:

1. The little girl was smiling nicely. (Cô bé đang cười rất dễ thương.)

2. She wasn’t playing with the toy. (Cô ấy không chơi với đồ chơi.)

3. She was making toys with ice-cream sticks. (Cô ấy đang làm đồ chơi bằng que kem.)

4. Some people weren’t singing. (Một số người đã không hát.)

5. They were making decorations from tyres and bottles. (Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai lọ.)

Câu 2 trang 47 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

Trả lời:

1. an action in progress

2. was (were) and the -ing

3. wasn't/weren't and the -ing

Dịch:

1. Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

2. Chúng ta ở dạng quá khứ tiếp diễn với was (were) và dạng -ing của một động từ.

3. Chúng ta ở dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng -ing của một động từ..

Câu 3 trang 47 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Photographer David Slater (1) ____ (visit) Sulawesi, an island in Indonesia. He (2) ____ (photograph) the monkeys there and they (3) ____ (jump) all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys (4) ____ (play) with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey (5) ____ (smile) when he took the selfie.

Trả lời:

Photographer David Slater was visiting Sulawesi, an island in Indonesia. He was photographing the monkeys there and they were jumping all over his camera and camera bag. One of the bravest monkeys was playing with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo; the monkey was smiling when he took the selfie.

Dịch nghĩa:

Nhiếp ảnh gia David Slater đã đến thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp hình những con khỉ ở đó và chúng nhảy nhót trên máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang nghịch máy ảnh và nó đã chụp được một bức ảnh. Ngày hôm đó, chú khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển chính là bức ảnh này: chú khỉ đang mỉm cười khi nó chụp ảnh tự sướng.

Câu 4 trang 47 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous. (Viết câu đúng về hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định và phủ định của thì quá khứ tiếp diễn.)

Trả lời:

1. My dad was working at 9 a.m. (Bố tôi làm việc lúc 9 giờ sáng.)

2. My friends were walking to school at 8 a.m. (Bạn bè của tôi đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.)

3. It was raining early this morning. (Sáng sớm nay trời mưa.)

4. I was riding my bike at 8.15 a.m. (Tôi đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.)

5. My family were sleeping at 5 a.m. (Gia đình tôi đã ngủ lúc 5 giờ sáng.)

Câu 5 trang 47 Tiếng Anh 7 Friends plus

Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã nhìn thấy sự kiện. Mô tả những gì đã xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)

1 Where did the event happen? (Sự kiện xảy ra ở đâu?)

2 What were you doing when you saw this? (Bạn đã làm gì khi bạn nhìn thấy nó?)

3 What were the children doing? (Những đứa trẻ đã làm gì?)

4 What was the girl in blue T-shirt doing? (Cô gái mặc áo phông xanh đang làm gì?)

Trả lời:

1 The event happened at the park in my town.

(Sự kiện xảy ra tại công viên trong thị trấn của tôi.)

2 I was jogging when I saw this.

(Tôi đang chạy bộ khi tôi nhìn thấy điều này.)

3 The children were picking the rubbish.

(Những đứa trẻ đang nhặt rác.)

4 She was holding a bag for a boy to put the rubbish into.

(Cô ấy đang cầm một chiếc túi để một cậu bé bỏ rác vào.)

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 47 Unit 4 In the picture của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM