Trang chủ

Language Focus trang 13 Unit 1 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 24/10/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 13 Unit 1 lớp 7 Friends plus - Present simple: affirmative and negative với hướng dẫn giải các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 13 sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 1 My time phần Language Focus - Present simple: affirmative and negative trang 13 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 13 Unit 1 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 13 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong diễn đàn ở trang 12.)

1. She’s older and she ______ more.

2. But she ______study!

3. I ______ watch much TV.

4. I just ______  to sleep in my bedroom!

5. My nan ______ TV a lot.

Trả lời:

1. studies

2. doesn’t

3. don’t

4. want

5. watches

Dịch nghĩa:

1. Cô ấy lớn hơn và cô ấy học nhiều hơn.

2. Nhưng cô ấy không học!

3. Tôi không xem TV nhiều.

4. Tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình.

5. Bà ngoại của tôi xem TV rất nhiều.

Câu 2 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the Rules with five words from the box. (Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong khung)

RULES

1. We use the present simple to talk about facts, _______ and _______  .

2. Affirmative verbs _______ with -s / es in he / she / it forms.

3. Negative forms use _______ + infinitive without to after I / you / we / they.

4. Negative forms use_______ + infinitive without to after he / she / it.

Trả lời:

1. We use the present simple to talk about facts, habits and routines.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện và thói quen)

2. Affirmative verbs end with -s / es in he / she / it forms.

(Động từ khẳng định kết thúc bằng -s / es ở dạng he / she / it.)

3. Negative forms use don’t + infinitive without to after I / you / we / they.

(Dạng phủ định sử dụng don’t + động từ nguyên mẫu sau I / you / we / them.)

4. Negative forms use doesn’t + infinitive without to after he / she / it.

(Dạng phủ định sử dụng doesn’t + động từ nguyên mẫu sau he / she / it.)

Câu 3 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

1. My mum don't / doesn't like games.

2. She don't / doesn't play much.

3. Mark study / studies a lot.

4. His friends don't / doesn't work much.

5. My friends and I watch / watches films on my computer.

Trả lời:

1. My mum doesn't like games.

(Mẹ tôi không thích trò chơi.)

2. She doesn't play much.

(Cô ấy không chơi nhiều.)

3. Mark studies a lot.

(Mark học rất nhiều)

4. His friends don't work much.

(Bạn bè của anh ấy không làm việc nhiều.)

5. My friends and I watch films on my computer.

(Tôi và bạn bè xem phim trên máy tính của tôi.)

Câu 4 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen. Then practise the examples (Nghe. Sau đó thực hành các ví dụ)

Trả lời:

/s//z//iz/
sleeps /sliːps/ (ngủ)says /seɪz/ (nói)finishes /ˈfɪnɪʃɪz/ (kết thúc)

Câu 5 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them. (Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)

Trả lời:

/s//z//iz/
letsspendswatches
workslives
plays
allows
studies

Câu 6 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

I like (like) my brother, but I 1. (think) he has a problem. He 2. (not sleep) much at weekends because he 3. (play) video games all day and 4. (watch) TV all night. His friends 5. (not see) him very often because he 6. (stay) in his room and he 7. (not go) outside. He 8. (speak) to us on his mobile phone when he's hungry. I 9. (not know) if this is normal. Please help!

Trả lời:

I like my brother, but I (1) think he has a problem. He (2) doesn’t sleep much at weekends because he (3) plays video games all day and (4) watches TV all night. His friends (5) don’t see him very often because he (6) stays in his room and he (7) doesn’t go outside. He (8) speaks to us on his mobile phone when he’s hungry. I (9) don’t know if this is normal. Please help!

Dịch nghĩa đoạn văn:

Tôi quý anh trai mình, nhưng tôi nghĩ anh ấy có một vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV cả đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng của mình và không ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi bằng điện thoại di động khi anh ấy đói. Tôi không biết liệu điều này có là bình thường hay không. Xin làm ơn giúp tôi!

Câu 7 trang 13 Tiếng Anh 7 Friends plus

Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner. (Viết các câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các ô trống. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định. So sánh với bạn làm chung của bạn.)

Trả lời:

- I spend a lot of time speak to my friends on the phone.

(Tôi dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè)

- My mum doesn’t play video games.

(Mẹ tôi không chơi trò chơi điện tử)

- My dad watches TV.

(Bố tôi xem TV)

- My teacher speaks English.

(Giáo viên của tôi nói tiếng Anh)

- Most people like video games.

(Hầu hết mọi người đều thích trò chơi điện tử)

Bài tập khác cùng Unit

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 13 Unit 1 My time của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM