Trang chủ

Hướng dẫn giải bài luyện tập chung trang 81 SGK Toán 2

Xuất bản: 06/07/2018 - Cập nhật: 05/09/2018 - Tác giả: Hiền Phạm

Hướng dẫn giải bài luyện tập chung phần 3 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, gợi ý đáp án bài tập 1,2,3 trang 81 sách giáo khoa toán 2.

Câu 1. Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?


a) Em tưới cây lúc 5 giờ chiều.

b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng

c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều

d) Em đi ngủ lúc 21 giờ

Đáp án

- Đồng hồ A ứng với câu b

- Đồng hồ B ứng với câu d

- Đồng hồ C ứng với câu c

- Đồng hồ D ứng với câu a

Câu 2. a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5:


Tháng 5 có 31 ngày.

b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:

- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?

- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?

- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuấn trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?

Đáp án

a)

- Hàng thứ hai điền vào các ô trống lần lượt là: 3, 4, 9.

- Hàng thứ ba điền vào các ô trống lần lượt là: 10, 13, 14, 15.

- Hàng thứ tư điền vào các ô trống lần lượt là: 18, 19, 20 , 21

- Hàng thứ năm điền vào các ô trống lần lượt là: 24, 25, 28, 29

b)

- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy.

- Ngày thứ bảy trong tháng 5 là các ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29.

- Thứ ba tuần trước là ngày 4 tháng 5, thứ ba tuần sau là ngày 18 tháng 5.

Câu 3. Quay mặt kim trên đồng hồ để đồng hồ chỉ:

8 giờ sáng;                     2 giờ chiều;                        9 giờ tối

20 giờ;                           21 giờ;                               14 giờ.

Lời giải

8 giờ sáng và 20 giờ: quay kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12

2 giờ chiều hay 14 giờ: kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.

9 giờ tối hay 21 giờ: kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.

TẢI VỀ