Trang chủ

Giải Vật lý 8 Cánh Diều Bài 16: Áp suất

Xuất bản: 20/02/2024 - Cập nhật: 04/03/2024 - Tác giả:

Giải Vật lý 8 Cánh Diều Bài 16: Áp suất. Trả lời câu hỏi Bài 16 - Chủ đề 3: Khối lượng riêng và áp suất sgk Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều.

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Giải Vật lý 8 Bài 16: Áp suất thuộc Phần 2: Năng lượng và sự biến đổi.

Giải Lý 8 Cánh Diều Bài 16

Câu hỏi mở đầu trang 82: Khi láng sân xi măng, vữa trên sân chưa khô hẳn, nếu đi trực tiếp trên đó thì sẽ để lại các vết chân lún sâu. Để tránh hỏng mặt sân, người ta thường đặt những tấm ván trên mặt sân để đi trên đó. Vì sao người ta lại làm như vậy?

Lời giải chi tiết:

Mặt tấm ván cứng hơn nên sẽ không bị lún, hoặc do tấm ván trải dài trên cả mặt sân nên phân tán lực ra tốt hơn.

Câu hỏi 1 trang 82: Nêu một số ví dụ về áp lực trong thực tế

Lời giải chi tiết:

Một số ví dụ về áp lực trong thực tế:

- Trọng lực của ô tô tác dụng lên mặt đường.

- Lực ép của đinh khi đóng vào tường.

- Trọng lực cơ thể khi bước đi trên sàn.

Câu hỏi 2 trang 82: Ở hình 16.1, lực nào sau đây không phải là áp lực? Vì sao?

a) Lực do người tác động lên xe kéo.

b) Lực do xe kéo tác dụng lên mặt đất.

c) Lực do cả thùng hàng tác dụng lên xe kéo.

Lời giải chi tiết:

Lực do người tác dụng lên xe kéo không phải là áp lực vì lực này không vuông góc với mặt bị ép.

Thí nghiệm trang 83: Tiến hành thí nghiệm như hình 16.2

So sánh độ lún của mỗi trường hợp và rút ra kết luận về sự thay đổi độ lún gây ra bởi áp lực của khối kim loại trên mặt cát khi:

- Với cùng một áp lực (hình 16.2a, b), diện tích bị ép giảm.

- Trên một diện tích bị ép không đổi (hình 16. a, c), tăng áp lực.

Lời giải chi tiết:

- Với cùng một áp lực (hình 16.2a, b), diện tích bị ép giảm: độ lún trong hình 16.2b lớn hơn, vậy với cùng một áp lực, khi giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất lên.

- Trên một diện tích bị ép không đổi (hình 16. a, c), tăng áp lực: độ lún trong hình 16.2c lớn hơn, vậy với cùng một diện tích bị ép, khi tăng áp lực sẽ làm tăng áp suất lên.

Câu hỏi trang 83: So sánh áp suất do khối kim loại tác dụng lên cát trong trường hợp hình 16.2a với 16.2b và 16.2c.

Lời giải chi tiết:

Áp suất trong trường hợp ;

Luyện tập trang 84: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có kích thước 1 m x 1 m x 2 m và có trọng lượng 200N. Tính áp suất khối gỗ tác dụng lên mặt sàn trong hai trường hợp ở hình 16.3.

Lời giải chi tiết:

F = P = 200N

a, Diện tích mặt tiếp xúc là:

S1 = 1 x 1 = 1 (m2)

Áp suất tác dụng lên mặt sàn là: 

a) Diện tích mặt tiếp xúc là:

S2 = 1 x 2 = 2 (m2)

Áp suất tác dụng lên mặt sàn là: 

Câu hỏi 4 trang 84

a, Vì sao các mũi đinh đều được vuốt nhọn (hình 16.4a)?

b, Vì sao phần lưỡi dao thường được mài mỏng (hình 16.4b)? Vì sao khi thái thức ăn, nhiều khi ta cần tăng lực tác dụng lên dao?

c, Vì sao khi làm phẳng nền nhà lát vữa xi măng, người thợ lại cần dùng giày đế phẳng và rộng (hình 16.4c)?

Lời giải chi tiết:

a, Các mũi đinh đều được vuốt nhọn (hình 16.4a) vì để giảm diện tích tiếp xúc, khiến khi đóng đinh áp suất sẽ cao và đinh sẽ được đóng dễ hơn.

b, Phần lưỡi dao thường được mài mỏng (hình 16.4b) vì để giảm diện tích tiếp xúc, khiến dao dễ thái hơn.

Khi thái thức ăn, nhiều khi ta cần tăng lực tác dụng lên dao vì để tăng áp lực tác dụng lên vật cần thái.

c, Khi làm phẳng nền nhà lát vữa xi măng, người thợ lại cần dùng giày đế phẳng và rộng (hình 16.4c) vì để tăng diện tích tiếp xúc, giảm áp suát tránh bị lõm trên nền nhà vừa lát.

Vận dụng trang 84: Tìm ví dụ trong thực tế những trường hợp cần tăng hoặc giảm áp suất và giải thích cách làm tăng hay giảm áp suất trong những trường hợp đó.

Lời giải chi tiết:

Tăng áp suất: Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

Giảm áp suất: Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.

Ví dụ:

Một số ví dụ về việc tăng áp suất trong thực tế đó là: đầu đinh, dao, kéo, ống hút,... đều được làm nhọn để giảm diện tích bị ép nhằm tăng áp suất.

Một số ví dụ về việc giảm áp suất trong thực tế đó là: Bánh xe tăng (để làm giảm độ lún của vật trên nền đất, người ta làm vật này có mặt tiếp xúc lớn).

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Sinh họcHóa học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM