Chủ đề: [Giải toán 6 sách Cánh diều tập 1] - Bài 5 thuộc Chương 2: Số nguyên
Dưới đây Đọc tài liệu xin gợi ý nội dung giải bài tập SGK Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều theo chuẩn chương trình mới của Bộ GD&ĐT:
Giải Toán 6 Cánh diều Bài 5 chương 2 chi tiết
1. Kiến thức cần ghi nhớ
a. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Chú ý:
a.0 = 0
Cách nhận biết dấu của tích:
- ( + ).( + ) → ( + )
- ( - ).( - ) → ( + )
- ( + ).( - ) → ( - )
- ( - ).( + ) → ( - )
a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
b. Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
- Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
Chú ý:
- a.0 = 0.a = 0
- a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
- (-a).a = a.(- a) = -a²
c. Tính chất của phép nhân
- Giao hoán: a.b = b.a
- Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
- Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = ab + ac
- Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab - ac
Chú ý:
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.
+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.
+ Tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a.
2. Trả lời câu hỏi trong bài (Giải Toán 6 Cánh diều Bài 5 chương 2 trang 18 - 20)
Hoạt động 1 trang 80 Toán lớp 6 Cánh Diều
a) Hoàn thành các phép tính: (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = ?
b) So sánh: (-3).4 và -(3.4)
Giải
a) (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -(3 + 3 + 3 + 3) = -12
b) -(3.4) = -12
Vậy (-3).4 = -(3.4) .
Luyện tập: Câu 1 trang 80 Toán lớp 6 Cánh Diều. Tính
a) (-7).5 ;
b) 11.(-13) .
Giải
a) (-7) . 5 = -(7 . 5) = -35
b) 11 . (-13) = -(11 . 13) = -143
Luyện tập: Câu 2 trang 81 Toán lớp 6 Cánh Diều. Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) -6x -12 với x = -2 ;
b) -4y + 20 với y = -8 .
Giải
a) Với x = -2 ta có -6 . (-2) – 12 = 6.2-12 = 12 – 12 = 0.
b) Với y = -8 ta có -4 . (-8) + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52
Luyện tập: Câu 3 trang 82 Toán lớp 6 Cánh Diều. Tính một cách hợp lí:
a) (-6) . (-3) . (-5)
b) 41 . 81 – 41 . (-19).
Giải
a) (-6) . (-3) . (-5) = -(6 . 5).(-3) = (-30).(-3) = 30.3 = 90
b) 41 . 81 – 41 . (-19) = 41 . [81 – (-19)] = 41 . 100 = 4100
3. Bài tập về nhà: (Giải Toán 6 Cánh diều Bài 5 chương 2 trang 21)
Tổng hợp các bài tập cần giải sau đây:
Bài 1 trang 82 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính: a) 21 . (– 3); b) (– 16) . 5;....
Bài 2 trang 82 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tìm số thích hợp ở (?):....
Bài 3 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính: a)
Bài 4 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính 8. 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:....
Bài 5 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau: a) 2x, biết x = – 8;....
Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Xác định các dấu “
Bài 7 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính một cách hợp lí: a) (– 16) . (– 7) . 5; b) 11. (– 12) + 11. (– 18);....
Bài 8 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho (?)....
Bài 9 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng.....
Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Sử dụng máy tính cầm tay....
-/-
Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải Toán 6 Cánh diều Bài 5 chương 2. Phép nhân các số nguyên. Chúc các em học tốt.