Trang chủ

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Xuất bản: 22/09/2021 - Tác giả:

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên với hướng dẫn phần lý thuyết và giải đáp bài tập về nhà trang 21 SGK Toán Cánh Diều Tập 1 cho học sinh.

Chủ đề: [Giải toán 6 sách Cánh diều tập 1] - Bài 4 thuộc Chương 1: Số tự nhiên

Dưới đây Đọc tài liệu xin gợi ý nội dung giải bài tập SGK Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều theo chuẩn chương trình mới của Bộ GD&ĐT:

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1 chi tiết

1. Kiến thức cần ghi nhớ

*Phép nhân

a.b = a + a + ... + a (Có b số hạng)

a.b = d

(thừa số a) . (thừa số b)  = (tích d)

Tính chất của phép nhân:

Giao hoán: a.b = b.a

Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng:a.(b + c) = a.b + a.c

Ta hiểu tính chất phân phối ở đây là nếu a nhân với một tổng của b và c thì ta lấy a nhân với b và lấy a nhân với c rồi cộng lại với nhau.

Lưu ý:

- Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn, a.b = b.a = ab, 2.a = 2.a = 2a.

- Trong tính nhẩm ta thường sử dụng các kết quả:

2 . 5 = 10

4 . 25 = 100

8 . 125 = 1000

- Tích (ab)c hay a(bc) gọi là tích cả ba số a, b, c và viết gọn là abc.

*Phép chia hết và phép chia có dư

Chia hai số tự nhiên: Cho hai số tự nhiên a  và b,  trong đó b ≠ 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q  và r duy nhất sao cho:

a = b.q + r  trong đó  

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết:

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư.

(số bị chia) = (số chia) . (thương) + (số dư)

2. Trả lời câu hỏi trong bài (Giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1 trang 18 - 20)

Luyện tập: Câu 1 trang 19 Toán 6 Cánh Diều. Đặt tính để tính:

341 x 157

Giải

Ta có:

Vậy 341 x 157 = 53 537

Luyện tập: Câu 2 trang 19 Toán 6 Cánh Diều. Tính một cách hợp lí:

a) 250 . 1 476 . 4;

b) 189 . 509 - 189 . 409

Giải

a) 250 . 1 476 . 4 = (250 . 4) . 1 476 = 1 000 . 1 476 = 1 476 000

b) 189 . 509 - 189 . 409 = 189 . (509 - 409) = 189 . 100 = 189 000

Luyện tập: Câu 3 trang 19 Toán 6 Cánh Diều. Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Giải

Gia đình đó cần số ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày là:

105 . 10 = 1 050 (g) = 1,05 (kg)

Đáp số: 1,05  ki-lô-gam thức ăn.

Luyện tập: Câu 4 trang 20 Toán 6 Cánh Diều. Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236

Giải

Ta có:

Vậy 139 004 : 236 = 589

Luyện tập: Câu 5 trang 20 Toán 6 Cánh Diều

. Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia:

5 125 : 320

Giải

Ta có:

Vậy 5125 : 320 = 16 dư 5

3. Bài tập về nhà: (Giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1 trang 21)

Tổng hợp các bài tập cần giải sau đây:

Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tìm các số thích hợp ở ?.....

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Tính một cách hợp lí:....

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Đặt tính rồi tính:....

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol....

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?....

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.....

Bài 7 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Ở Bắc Bộ, quy ước: 1 thước =  , 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông....

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 tập 1 (Cánh Diều) : Sử dụng máy tính cầm tay.....

-/-

Vậy là trên đây Đọc tài liệu đã hướng dẫn các em hoàn thiện phần giải Toán 6 Cánh diều Bài 4 chương 1. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên. Chúc các em học tốt.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM