Trang chủ

Giải Tiếng Anh 11 Review 4 Language Global Succes trang 120

Xuất bản: 03/02/2024 - Tác giả:

Giải Tiếng Anh 11 Review 4 Language Global Succes trang 120, 121 chi tiết của bộ sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng giải bài tập Tiếng Anh lớp 11

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước các câu hỏi trong nội dung Giải bài tập tiếng Anh 11 Global Succes bộ Kết nối tri thức với cuộc sống để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Giải Tiếng Anh 11 Review 4 Language Global Succes

Pronunciation

Mark the intonation, using (falling intonation) or (rising intonation). Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs. (Đánh dấu ngữ điệu, sử dụng (ngữ điệu giảm) hoặc (ngữ điệu tăng). Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp)

Bài nghe:


1. Is this an example of negative peer pressure or bad decision-making?

2. Have you ever experienced physical or verbal bullying?

3. Is the most serious issue cutting down trees, hunting wild animals, or littering?

4. ls your awareness campaign going to focus on social issues, environmental problems, or educational themes?

5. Cutting down forests is destroying the earth's ecosystems, isn‘t it? Governments should stop deforestation.

6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you? - No, I haven't.

7. Buying products made from wild animals ls not good, isn’t it? We shouldn’t do it.

8. People don’t want to harm the environment, do they? But they do so little to protect it, don’t they?

Trả lời

1. Is this an example of negative peer pressure ↗ or bad decision-making ↘?

2. Have you ever experienced physical ↗ or verbal bullying ↘?

3. Is the most serious issue cutting down trees↗, hunting wild animals ↗ or littering ↘?

4. Is your awareness campaign going to focus on social issues ↗, environmental problems ↗ or educational themes ↘?

5. Cutting down forests is destroying ecosystems, isn’t it ↘? Governments should stop deforestation.

6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you ↗? – No, I haven’t.

7. Buying products made from wild animals is not good, isn't it ↘? We shouldn't do it.

8. People don’t want to harm the environment, do they ↘? But they do so little to protect it, don’t they↘?

Tạm dịch:

1. Đây có phải là một ví dụ về áp lực tiêu cực từ bạn bè hoặc việc ra quyết định tồi không?

2. Bạn đã bao giờ bị bắt nạt về thể chất hoặc lời nói chưa?

3. Vấn đề nghiêm trọng nhất là chặt cây, săn bắt động vật hoang dã hay xả rác?

4. Chiến dịch nâng cao nhận thức của bạn có tập trung vào các vấn đề xã hội, vấn đề môi trường hay chủ đề giáo dục không?

5. Chặt phá rừng là phá hủy hệ sinh thái của trái đất phải không? Chính phủ nên ngăn chặn nạn phá rừng.

6. Bạn đã từng đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không? - Không, tôi không có.

7. Mua sản phẩm làm từ động vật hoang dã là không tốt phải không? Chúng ta không nên làm điều đó.

8. Mọi người không muốn làm hại môi trường phải không? Nhưng họ làm quá ít để bảo vệ nó, phải không?

Vocabulary

What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. (Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn)

Trả lời

1. Alcohol – violent

2. Ashamed – bullied

3. Depression – pressure

4. Crime – physical

5. Species – national park

6. Fauna – flora

7. Biodiversity

Tạm dịch:

1. Uống nhiều rượu có thể dẫn đến hành vi bạo lực.

2. Bạn không nên cảm thấy sợ hãi khi bị bắt nạt. Bạn cần phải đứng lên để chống lại những kẻ bắt nạt.

3. Cô ấy bị trầm cảm do quá nhiều áp lực ở trường.

4. Tội phạm là một vấn đề nghiêm trọng trong thành phố của chúng ta, và nhiều người gần đây đã trở thành nạn nhân của các vụ tấn công trên đường phố.

5. Có hàng ngàn loài động vật trong vườn quốc gia này.

6. Phá rừng đang hủy hoại hệ động thực vật bản địa trong vùng.

7. Chúng ta cần bảo vệ sự đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái địa phương.

Grammar

1: Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the original sentences. (Viết một câu sử dụng các từ và cụm từ liên kết trong ngoặc. Không làm thay đổi nghĩa của câu gốc)

1. Many teenagers are victims of cyberbullying. As a result, they become depressed. (because of)

2. People pollute the environment. As a result, ecosystems are damaged. (as)

3. Our awareness campaign was a success. However, we sfill need to do more to stop cyberbullying. (although)

4. The forest has become a nature reserve. Therefore, people are not allowed to camp or hunt there. (since)

5. There have been many campaigns to end deforestation. But trees are still being cut down. (in spite of)

6. There was peer pressure from my friends. However, I didn't skip lessons. (despite)

7. Mandy is doing environmental projects. She is also helping teenagers find part-time jobs. (in addition to)

8. We made aon effort to save our local park. But it was sold to a property developer. (despite)

Trả lời

1. Because of cyberbullying, many teenagers become depressed. / Many teenagers become depressed because of cyberbullying.

2. As people pollute the environment, ecosystems are damaged. / Ecosystems are damaged as people pollute the environment.

3. Although our awareness campaign was a success, there are still a lot of things to do to stop cyberbullying. / There are still …

4. Since the forest has become ….

5. In spite of the many campaigns to protect the national park, some trees are still being cut down.

6. Despite the peer pressure from my friends, I didn’t ….

7. In addition to working on ….

8. Despite the/our effort to save our local park, it was sold to a property developer.

Tạm dịch:

1. Nhiều thanh thiếu niên trở nên trầm cảm vì bị bắt nạt trên mạng.

2. Con người làm ô nhiễm môi trường, gây hại cho hệ sinh thái.

3. Mặc dù chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi đã thành công, nhưng chúng tôi vẫn cần phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn bắt nạt trên mạng.

4. Khu rừng đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên vì mọi người không được phép cắm trại hoặc săn bắn ở đó.

5. Mặc dù có nhiều chiến dịch chấm dứt nạn phá rừng nhưng cây cối vẫn bị đốn hạ.

6. Bất chấp áp lực từ bạn bè, tôi không trốn học.

7. Ngoài việc thực hiện các dự án môi trường, Mandy đang giúp thanh thiếu niên tìm việc làm bán thời gian.

8. Bất chấp nỗ lực cứu công viên địa phương của chúng tôi, nó đã được bán cho một nhà phát triển bất động sản.

2: Circle the correct answers. (Khoanh tròn các câu trả lời đúng)

1. The (nation / national) park is protected by the government.

2. (Cyberbully / Cyberbullying) is a common problem among teenagers today.

3. The area, which is home to many rare species of plants, became a (nature / nature’s) reserve two years ago.

4. Many students go to (academic /vocational) schools after finishing secondary school.

5. Medical advances have helped to increase (life / living) expectancy.

6. There Is often a (generation / generational) gap in extended farnilies.

7. These policies are designed to reduce the impact of (climate / climate’s) change.

8. We can post photos of environmentally-friendly activities on (society / social) media.

Trả lời

1. national

2. Cyberbullying

3. nature

4. vocational

5. life

6. generation

7. climate

8. social

Giải thích:

1. “national park” (vườn quốc gia)

2. Trước động từ “is” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.

3.“nature reserve” (khu bảo tồn thiên nhiên)

4. vocational school: trường dạy nghề

5. “life expectancy” (tuổi thọ)

6. “generation gap” (khoảng cách thế hệ)

7. “climate change” (biến đổi khí hậu)

8. “social media” (mạng xã hội/ phương tiện truyền thông xã hội)

Tạm dịch:

1. Vườn quốc gia được chính phủ bảo vệ.

2. Bắt nạt trên mạng là một vấn đề phổ biến trong thanh thiếu niên ngày nay.

3. Khu vực này là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật quý hiếm, đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên hai năm trước.

4. Nhiều học sinh sau khi tốt nghiệp THCS đi học nghề.

5. Những tiến bộ y học đã giúp tăng tuổi thọ.

6. Thường có khoảng cách thế hệ trong các đại gia đình.

7. Những chính sách này được thiết kế để giảm tác động của biến đổi khí hậu.

8. Chúng ta có thể đăng ảnh về các hoạt động thân thiện với môi trường lên mạng xã hội.

-/-

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập sách Tiếng Anh lớp 11 Review 4 Language Global Succes. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các bài học trong phần Giải bài tập Tiếng Anh 11 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM