Trang chủ

Giải KHTN 7 Bài 34 Chân trời sáng tạo : Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Xuất bản: 18/10/2022 - Tác giả:

Hướng dẫn giải KHTN 7 bài 34 Chân trời sáng tạo : Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, gợi ý trả lời các câu hỏi trong nội dung bài học trang 155 - 158 SGK Khoa học Tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Đọc Tài Liệu hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức trước khi đến lớp cho nội dung bài học tìm hiểu về khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

Giải KHTN 7 bài 34 Chân trời sáng tạo

Nội dung chi tiết tài liệu tham khảo giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 bài 34 Chân trời sáng tạo:

Câu hỏi mở đầu trang 155 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quá trình sống của loài bướm trong hình bên trải qua nhiều giai đoạn: giai đoạn trứng, giai đoạn sâu, giai đoạn kén, giai đoạn bướm trưởng thành. Đó là những giai đoạn sinh trưởng và phát triển của bướm. Sinh trưởng và phát triển là gì? Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển như thế nào?

Trả lời:

- Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

1. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Câu 1 trang 155 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương.

Trả lời:

Sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương trong hình 34.1:

- Kích thước: lớn và cao lên qua từng giai đoạn.

- Hình thái: hạt → hạt có mầm → cây mầm → cây con → cây con có chồi → cây trưởng thành có nụ hoa → cây trưởng thành ra hoa.

- Các cơ quan: hạt → nảy mầm → mọc lá → rễ phát triển → có chồi → có nụ hoa → hoa.

Câu 2 trang 156 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 34.2 và cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của gà.

Trả lời:

- Dấu hiệu của sự sinh trưởng ở gà là sự tăng kích thước, khối lượng của các cơ quan, bộ phận và cơ thể của con gà.

- Dấu hiệu của sự phát triển ở gà: trứng → gà con → gà đang phát triển → gà trưởng thành.

+ Phôi phân hóa và phát sinh các cơ quan tạo nên con gà con hoàn chỉnh.

+ Sự phân hóa bộ lông thành nhiều màu khác nhau.

+ Sự phát sinh các mào ở gà trống và sự phát sinh chức năng sinh sản của gà.

Câu 3 trang 156 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Hãy cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

Trả lời:

Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp và xen kẽ nhau. Sinh trưởng là cơ sở, tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh trưởng và làm xuất hiện hình thái mới.

Câu hỏi củng cố trang 156 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây:

Biểu hiệnSinh trưởngPhát triển
Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao thêm 10 cm+-
Hạt đậu ngâm nước lâu nở to hơn lúc đầu??
Hạt đỗ nảy mầm??
Cây bưởi ra hoa??
Trứng gà nở thành gà con??

Trả lời:

Biểu hiệnSinh trưởngPhát triển
Sau một năm, em học sinh lớp 1 cao thêm 10 cm+-
Hạt đậu ngâm nước lâu nở to hơn lúc đầu+-
Hạt đỗ nảy mầm-+
Cây bưởi ra hoa-+
Trứng gà nở thành gà con-+

2. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Câu 4 trang 156 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 34.3 và cho biết mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có ở đâu trên cơ thể thực vật?

Trả lời:

Trong hình 34.3, mô phân sinh đỉnh nằm ở chồi đỉnh, chồi nách và đỉnh rễ. Mô phân sinh bên nằm ở thân cây, phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân.

Câu 5 trang 157 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của cây?

Trả lời:

Vai trò của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đối với sự sinh trưởng của cây:

- Mô phân sinh đỉnh: gia tăng chiều dài của thân và rễ.

- Mô phân sinh bên: làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Câu hỏi củng cố 1 trang 157 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Hãy kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên.

Trả lời:

Một số loại cây có mô phân sinh bên là: ổi, bàng, mít, bưởi, phượng, keo, bạch đàn, bằng lăng, xà cừ,...

Câu 6 trang 157 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của cây cam và xác định các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.

Trả lời:

Các giai đoạn trong vòng đời của cây cam:

Hạt -> Hạt nảy mầm -> Cây mầm -> Cây con -> Cây trưởng thành ra hoa -> Cây trưởng thành tạo quả và hạt

Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam:

- Sinh trưởng: từ khi hạt nảy mầm thành cây mầm đến cây con rồi đến cây trưởng thành

- Phát triển: cây ra hoa, tạo quả, hình thành hạt.

Câu hỏi củng cố 2 trang 157 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết.

Trả lời:

Dưới đây là hình vẽ mô tả vòng đời của cây táo:

3. Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu 7 trang 157 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Quan sát Hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.

Trả lời:

- Hình thái của ếch qua các giai đoạn có sự thay đổi lớn: Giai đoạn nòng nọc không hề giống với ếch trưởng thành. Nòng nọc có đầu thuôn nhỏ, thân hình và vây đuôi giống cá.

- Giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch:

+ Giai đoạn sinh trưởng: từ nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân và từ ếch con → ếch trưởng thành

+ Giai đoạn phát triển: Trứng → nòng nọc → ếch

=> Mỗi giai đoạn trong vòng đời của ếch đều có sự xen kẽ giữa sinh trưởng và phát triển.

Câu hỏi củng cố trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Em hãy vẽ sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.

Trả lời:

Sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn:

Phôi (bào thai) → Sơ sinh → Thiếu nhi → Dậy thì → Thanh niên → Trưởng thành → Già

Câu hỏi vận dụng trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Em hãy tìm hiểu thêm về vòng đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương và viết một báo cáo ngắn khoản 500 từ về các vấn đề tìm hiểu được.

Trả lời:

Gợi ý vòng đời của một số loài động thực vật ở địa phương:

- Cây lúa: Hạt → Mạ → Đẻ nhánh → Làm đòng → Trổ bông → Lúa chín.

- Bướm: Trứng → Sâu bướm → Kén → Bướm trưởng thành.

- Mèo: Mèo sơ sinh → Mèo con → Vị thành niên → Mèo trưởng thành → Mèo già.

- Cá chép: Trứng -> Ấu trùng -> Cá bột -> Cá giống -> Cá thành niên -> Cá trưởng thành -> Cá độ tuổi sinh sản

Giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo bài 34 phần Bài tập

Câu 1 trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Sinh trưởng ở sinh vật là:

A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.

B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.

C. quá trình tăng lên kích thước cơ thế do tăng lên về kích thước tế bào và mô.

D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Sinh trưởng ở vi sinh vật là quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.

Câu 2 trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ                (2) Thân               (3) Chồi nách

(4) Chồi đỉnh             (5) Hoa                (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở:

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (3), (4), (5)

D. (2), (5), (6)

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

- Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ.

- Mô phân sinh đỉnh không có ở thân, hoa, lá.

Câu 3 trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của người.

Trả lời:

Dấu hiệu cho thấy sự sinh trưởng và phát triển trong vòng đời ở người:

- Lớn và cao lên qua từng giai đoạn trong vòng đời.

- Sự thay đổi về hình thái rõ rệt và khác biệt giữa mỗi người: trẻ sơ sinh tóc thưa, ít, ở giai đoạn thiếu nhi tóc bắt đầu dày, dài và đen hơn

Câu 4 trang 158 SGK Khoa học tự nhiên 7 CTST

Hãy tìm hiểu về vòng đời của mối và cho biết giai đoạn nào của mối gây hại cho đồ dùng, vật dụng, công trình bằng gỗ trong gia đình.

Trả lời:

- Tìm hiểu về vòng đời của mối: Vòng đời của mối trải qua ba giai đoạn chính là giai đoạn trứng, giai đoạn ấu trùng và giai đoạn mối trưởng thành. Trong đó, giai đoạn trứng được nuôi dưỡng bên ngoài cơ thể mối để chờ ngày nở thành ấu trùng. Ở giai đoạn ấu trùng, mối ăn thức ăn chính là cellulose từ gỗ nhưng chúng không tự tiêu hóa được mà phải nhờ đến sự tiêu hóa của mối thợ. Ấu trùng mới sau quá trình được nuôi dưỡng sẽ trở thành mối trưởng thành. Có ba loại mối trưởng thành là mối thợ, có lực lượng đông đảo và vô cùng cần thiết của tổ mối; mối lính là hàng rào phòng thủ và bảo vệ cho toàn bộ tổ mối, trong những trường hợp nhất định sẽ chuyển qua làm mối thợ tạm thời; mối có cánh là lực lượng giúp mở rộng sự phân bố của loài mối.

- Giai đoạn trưởng thành là giai đoạn mối gây hại khủng khiếp nhất cho con người, chúng phá hoại các đồ dùng, vật dụng, công trình bằng gỗ và gây thiệt hại về kinh tế rất lớn.

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung soạn KHTN 7 bài 34 Chân trời sáng tạo: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM