Trang chủ

Giải Hóa 8 CTST Bài 9: Acid

Xuất bản: 05/03/2024 - Tác giả:

Giải Hóa 8 CTST Bài 9: Acid thuộc Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 9: Acid thuộc Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH.

Giải Hóa 8 CTST Bài 9

Mở đầu trang 46: Một trong những hoá chất được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong các ngành công nghiệp sản xuất đó là acid. Các acid khác nhau nhưng vẫn có những tính chất hoá học giống nhau, đó là những tính chất gì? Acid có những ứng dụng nào trong đời sống, sản xuất?

Lời giải chi tiết:

- Tính chất chung của acid:

+ Các dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.

+ Nhiều kim loại (ngoại trừ Cu, Ag, Au, Pt …) khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.

- Ứng dụng của một số acid:

+ Acetic acid được dùng để: chế tạo dược phẩm, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo chất dẻo, sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn …

+ Acid H2SO4 và HCl được dùng để: sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất acid, chế tạo acquy, chế tạo thuốc nổ, sản xuất tơ sợi, sản xuất phân bón, sản xuất giấy …

Thảo luận 1 trang 46: Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình gì?

Lời giải chi tiết:

Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình:

HCl → H+ + Cl-

Thảo luận 2 trang 46: Thành phần phân tử của các chất trong Hình 9.1 có điểm gì giống nhau?

Lời giải chi tiết:

Điểm chung của các chất: đều có nguyên tử H liên kết với gốc acid.

Luyện tập trang 46: Phân tử nào trong các phân tử sau đây là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: KCl, H2SO3, HClO4?

Lời giải chi tiết:

Các phân tử là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: H2SO3, HClO4.

Thảo luận 3 trang 47: Cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím trong Thí nghiệm 1.

Lời giải chi tiết:

Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Luyện tập trang 47: Bằng cách đơn giản nào ta có thể nhận biết dung dịch có tính acid?

Lời giải chi tiết:

Bằng cách sử dụng giấy quỳ tím có thể nhận biết dung dịch có tính acid.

Vận dụng trang 47: Dùng mẩu quỳ tím có sẵn, hãy thử nghiệm tính acid đối với nước vắt từ quả chanh và giấm ăn.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự làm thí nghiệm.

Chú ý: Cả hai trường hợp giấy quỳ tím đều chuyển sang màu đỏ.

Thảo luận 4 trang 47: Hãy nêu hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2 và cho biết sản phẩm tạo thành của phản ứng đó.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Mẩu kẽm tan dần, có khí thoát ra.

Sản phẩm tạo thành: ZnCl2, H2.

Luyện tập trang 48: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho một lá nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng: Lá nhôm tan dần, có khí thoát ra.

Phương trình hoá học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

Vận dụng trang 48: Acid dạ dày rất cần cho việc tiêu hoá thức ăn. Tuy nhiên nếu dư thừa acid có thể tăng nguy cơ gây các vấn đề khác như trào ngược, viêm loét, xuất huyết dạ dày, … thậm chí là ung thư dạ dày. Vì sao người mắc bệnh dạ dày thường được các bác sĩ khuyên không nên sử dụng thức ăn có vị chua?

Lời giải chi tiết:

Thức ăn có vị chua có môi trường acid, do đó người mắc dạ dày thường được các bác sĩ khuyên không nên sử dụng thức ăn có vị chua.

Thảo luận 5 trang 48: Quan sát Hình 9.4 và 9.5, cho biết một số ứng dụng của acid.

Lời giải chi tiết:

- Ứng dụng của một số acid:

+ Acetic acid được dùng để: chế tạo dược phẩm, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo chất dẻo, sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn …

+ Acid H2SO4 và HCl được dùng để: sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản xuất acid, chế tạo acquy, chế tạo thuốc nổ, sản xuất tơ sợi, sản xuất phân bón, sản xuất giấy …

Vận dụng trang 49: Hãy tìm hiểu trong sách báo hay internet, cho biết thành phần của giấm ăn có chứa acid nào và một số ứng dụng của giấm ăn trong đời sống?

Lời giải chi tiết:

Thành phần của giấm ăn có chứa: Acetic acid.

Một số ứng dụng của giấm ăn trong đời sống:

+ Khắc phục bong gân, máu bầm ...

+ Kiểm soát lượng đường trong máu.

+ Hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng khác.

+ Lưu giữ mùi vị và màu sắc món ăn.

+ Tẩy vết cặn ở bồn rửa, ấm đun nước …

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM