Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí thuộc Chủ đề 1: Phản ứng hóa học.
Giải Hóa 8 CTST Bài 5
Mở đầu trang 27: Các hạt (nguyên tử, phân tử) có kích thước và khối lượng vô cùng nhỏ bé, không thể xác định được bằng các dụng cụ đo thường dùng. Làm thế nào để có thể xác định một cách dễ dàng số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích (đối với chất khí) của các chất?
Lời giải chi tiết:
Để có thể xác định một cách dễ dàng số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích (đối với chất khí) của các chất ta dùng các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
Thảo luận 1 trang 27: Tại sao ta không thể đếm được chính xác số nguyên tử hay phân tử của một chất?
Lời giải chi tiết:
Do nguyên tử hay phân tử của một chất là vô cùng nhỏ nên việc đếm chính xác số nguyên tử hay phân tử trong một lượng chất gần như không thể thực hiện được.
Vận dụng trang 28: Hãy cho biết 0,25 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử oxygen
Lời giải chi tiết:
1 mol khí O2 có
⇒ 0,25 mol khí O2 có
Thảo luận 2 trang 28: Nếu xét cùng 1 mol thì khối lượng của C và Cu có giá trị là bao nhiêu gam?
Lời giải chi tiết:
- Khối lượng của 1 mol C là 12 gam.
- Khối lượng của 1 mol Cu là 64 gam.
Thảo luận 3 trang 28: Nếu các chất có cùng số mol thì có cùng khối lượng không?
Lời giải chi tiết:
Các chất có cùng số mol chưa chắc đã cùng khối lượng.
Ví dụ:
1 mol Cu có khối lượng 64 gam.
1 mol SO2 có khối lượng 64 gam.
1 mol H2 có khối lượng 2 gam.
Thảo luận 4 trang 28: So sánh trị số của khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử với khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử tương ứng của các chất đã cho trong Bảng 5.1.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử của chất đó.
Luyện tập 1 trang 29: Hãy cho biết khối lượng phân tử và khối lượng mol của các chất trong bảng sau
Chất | Khối lượng nguyên tử (amu) | Khối lượng phân tử (amu) | Khối lượng (gam/ mol) |
---|---|---|---|
Ethanol (C2H5OH) | H = 1 C = 12 O = 16 | ? | ? |
Muối ăn (NaCl) | Na = 23 Cl = 35,5 | ? | ? |
Lời giải chi tiết:
Chất | Khối lượng nguyên tử (amu) | Khối lượng phân tử (amu) | Khối lượng (gam/ mol) |
---|---|---|---|
Ethanol (C2H5OH) | H = 1 C = 12 O = 16 | 46 | 46 |
Muối ăn (NaCl) | Na = 23 Cl = 35,5 | 58,5 | 58,5 |
Luyện tập 2 trang 29:
a) Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.
b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của hợp chất này có khối lượng là 22 gam.
Lời giải chi tiết:
a) Khối lượng mol phân tử bromine:
Khối lượng của 0,5 mol phân tử bromine:
b) Khối lượng mol của hợp chất A:
Thảo luận 5 trang 29: Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3.
Lời giải chi tiết:
Thể tích của 1 mol các chất khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất trong Hình 5.3 là bằng nhau.
Thảo luận 6 trang 30: Ở nhiệt độ 25℃ và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu lít?
Lời giải chi tiết:
Ở nhiệt độ 25 oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24,79 lít.
Thảo luận 7 trang 30: Làm thế nào để tính được thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn?
Lời giải chi tiết:
Gọi n là số mol chất khí (mol); V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau: V = n × 24,79.
Luyện tập trang 30:
a) Hãy cho biết 0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu lít.
b) 4,958 lít khí O2 (đkc) có số mol là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Vận dụng trang 30: SO2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít SO2 (đkc) thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô?
Lời giải chi tiết:
Cứ 0,1 gam SO2 có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô.
⇒ 16 gam SO2 có thể bảo quản được
Thảo luận 8 trang 30: Bằng cách nào ta có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Lời giải chi tiết:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng của hai thể tích khí bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Luyện tập trang 31: Hãy cho biết khí oxygen nặng hay nhẹ hơn khí hydrogen bao nhiêu lần?
Lời giải chi tiết:
Vậy khí oxygen nặng hơn khí hydrogen 16 lần.
Luyện tập trang 31: Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí oxygen lần lượt là 0,0625; 2.
Lời giải chi tiết:
M1 = 0,0625 × 32 = 2 (g/mol).
M2 = 2 × 32 = 64 (g/mol).
Vận dụng trang 31: Có 2 quả bóng được bơm đầy 2 khí helium và carbon dioxide như hình.
Nếu buông tay ra thì 2 quả bóng có bay lên được không? Vì sao? Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng mol của khí helium là: 4 gam/mol
Khối lượng mol của khí carbon dioxide là: 44 gam/mol > 29 gam/mol;
Nếu buông tay ra thì quả bóng chứa khí helium bay lên được, vì khí helium nhẹ hơn không khí.
-/-
Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!