Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 13: Muối thuộc Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH.
Giải Hóa 8 CTST Bài 13
Mở đầu trang 62: Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
Lời giải chi tiết:
Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Thành phần của muối: ion kim loại (hoặc ion ammonium) và ion gốc acid.
Muối có thể tan, không tan hoặc ít tan trong nước.
Tính chất hoá học của muối:
+ Dung dịch muối phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
+ Dung dịch muối phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
+ Hai dung dịch muối phản ứng với nhau tạo thành hai muối mới.
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được thể hiện bằng sơ đồ:
Thảo luận 1 trang 62: Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Lời giải chi tiết:
Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được muối.
Công thức hoá học của các muối này là: Al2(SO4)3; CuSO4; (NH4)2SO4.
Thảo luận 2 trang 62: Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Hợp chất thu được là: MgCl2.
Phương trình hoá học:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Luyện tập trang 63: Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên muối | Công thức hoá học |
---|---|
Potassium carbonate | ? |
Iron(III) sulfate | ? |
? | CuCl2 |
Ammonium nitrate | ? |
? | CH3COONa |
Calcium phosphate | ? |
Lời giải chi tiết:
Tên muối | Công thức hoá học |
---|---|
Potassium carbonate | K2CO3 |
Iron(III) sulfate | Fe2(SO4)3 |
Copper(II) chloride | CuCl2 |
Ammonium nitrate | NH4NO3 |
Sodium acetate | CH3COONa |
Calcium phosphate | Ca3(PO4)2 |
Vận dụng trang 63: (X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Lời giải chi tiết:
a) Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: M(NO3)n.
Theo bài ra: M + 62 × n = 80.
Biện luận thấy n = 1; M = 39 (thoả mãn).
Vậy công thức hoá học của muối (X) là: KNO3.
Tên muối: Potassium nitrate.
b) Một số ứng dụng của muối KNO3: chế tạo thuốc nổ đen; làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitrogen và potassium cho cây trồng; bảo quản thực phẩm trong công nghiệp …
Thảo luận 3 trang 63: Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.
Lời giải chi tiết:
Chọn hai kim loại là Na và K.
Công thức hoá học của 4 muối là: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.
Thảo luận 4 trang 63: Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.
Lời giải chi tiết:
Kim loại M có thể là: Ba.
Luyện tập trang 64: Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Muối | Tên gọi | Tính tan |
---|---|---|
Na2CO3 | ? | ? |
K3PO4 | ? | ? |
(NH4)2CO3 | ? | ? |
AlCl3 | ? | ? |
FeS | ? | ? |
Lời giải chi tiết:
Muối | Tên gọi | Tính tan |
---|---|---|
Na2CO3 | Sodium carbonate | Tan |
K3PO4 | Potassium phosphate | Tan |
(NH4)2CO3 | Ammonium carbonate | Tan |
AlCl3 | Aluminium chloride | Tan |
FeS | Iron(II) sulfide | Không tan |
Vận dụng trang 64: (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.
a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.
b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Lời giải chi tiết:
a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO3.
Theo bài ra: MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).
Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3. Muối này không tan trong nước.
b) Một số ứng dụng của muối BaCO3: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài ra BaCO3 còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…
Thảo luận 5 trang 65: Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Lời giải chi tiết:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Thảo luận 6 trang 65: Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối sulfite.
Các phương trình hoá học xảy ra:
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O.
Thảo luận 7 trang 65: Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Lời giải chi tiết:
3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Luyện tập trang 65: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Chất phản ứng | Chất sản phẩm |
---|---|
SO2 và Ca(OH)2 | ? |
Al2O3 và H2SO4 | ? |
HNO3 và Ba(OH)2 | ? |
Al và HCl | ? |
Mg và H2SO4 | ? |
Lời giải chi tiết:
Chất phản ứng | Chất sản phẩm |
---|---|
SO2 và Ca(OH)2 | CaSO3 và H2O |
Al2O3 và H2SO4 | Al2(SO4)3 và H2O |
HNO3 và Ba(OH)2 | Ba(NO3)2 và H2O |
Al và HCl | AlCl3 và H2 |
Mg và H2SO4 | MgSO4 và H2 |
Vận dụng trang 65: Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.
a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.
Lời giải chi tiết:
a) Một số ứng dụng của sodium sulfate: sản xuất thuốc nhuộm, bột giấy …
b) 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
Thảo luận 8 trang 66: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: Đinh sắt tan một phần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt màu dần.
Phương trình hoá học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Luyện tập trang 66: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Lời giải chi tiết:
a) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
b) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.
Thảo luận 9 trang 66: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng của thí nghiệm 2: Xuất hiện kết tủa xanh.
Đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + K2SO4
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
Luyện tập trang 67: Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2.
b) K2CO3 + Ba(OH)2.
c) MgSO4 + Ba(OH)2.
Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.
Lời giải chi tiết:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + 2NaOH
b) K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO2↓ + 2KOH
c) MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaSO4↓
Thảo luận 10 trang 67: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: Có khí thoát ra.
Giải thích: Dung dịch sodium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid giải phóng khí CO2 theo phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.
Luyện tập trang 67: Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn 2 muối: BaCO3 và CaCO3. Các phương trình hoá học của phản ứng:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O
Thảo luận 11 trang 67: Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng của thí nghiệm 4: có kết tủa trắng xuất hiện.
a) K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl.
b) Na2SO3 + Ba(NO3)2 → BaSO3↓ + 2NaNO3.
Luyện tập trang 67: Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Chọn 3 dung dịch muối: BaCl2; Ca(NO3)2; Ba(NO3)2.
Các phương trình hoá học:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Vận dụng trang 68: Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.
Lời giải chi tiết:
Trong giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh có acid. Các acid này phản ứng được với lớp cặn tạo thành muối tan dễ rửa trôi. Do đó, để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh.
Thảo luận 12 trang 68: Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoá học minh hoạ sơ đồ:
Oxide acid → Muối:
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Oxide base → Muối:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Muối ⇆ Acid
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Muối ⇆ Base
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Luyện tập trang 68: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
Lời giải chi tiết:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.
-/-
Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!