Trang chủ

Giải Hóa 8 Cánh Diều Bài 12: Muối

Xuất bản: 16/02/2024 - Tác giả:

Giải Hóa 8 Cánh Diều Bài 12: Muối. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 12 - Chủ đề 2: Acid, base, pH, Oxide, muối sgk Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh Diều.

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Giải Hóa 8 Bài 12: Muối. thuộc Phần 1: Chất và sự biến đổi về chất.

Giải Hóa 8 Cánh Diều Bài 12

Câu hỏi mở đầu trang 62: Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?

Lời giải chi tiết:

- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

- Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

- Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Câu hỏi trang 63: Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3.

Lời giải chi tiết:

MuốiNa3PO4MgCl2CaCO3CuSO4KNO3
Acid tương ứngH3PO4HClH2CO3H2SO4HNO3

Luyện tập 1 trang 63: Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.

Lời giải chi tiết:

Công thức hoá họcTên gọi
KClPotassium chloride
ZnSO4Zinc sulfate
MgCO3Magnesium carbonate
Ca3(PO4)2Calcium phosphate
Cu(NO3)2Copper(II) nitrate
Al2(SO4)3Aluminium sulfate

Luyện tập 2 trang 63: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4.

Lời giải chi tiết:

Các muối tan trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4.

Luyện tập 3 trang 64: Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.

Lời giải chi tiết:

- Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

- Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.

Luyện tập 4 trang 64: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học xảy ra:

a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.

Thí nghiệm 1 trang 64:

  • Chuẩn bị

- Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng.

- Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO3.

  • Tiến hành

- Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO3. Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm.

- Mô tả các hiện tượng xảy ra.

- Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.

Lời giải chi tiết:

- Hiện tượng: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc bám ngoài dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.

- Bề mặt sợi dây đồng có lớp kim loại trắng bạc, dung dịch trong ống nghiệm đậm màu dần. Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu theo phương trình hoá học sau:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh.

Thí nghiệm 2 trang 64

  • Chuẩn bị

- Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

- Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.

  • Tiến hành

- Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).

- Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Lời giải chi tiết:

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

- Giải thích: Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa trắng là BaSO4. Phương trình hoá học:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.

Luyện tập 5 trang 65: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.

b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.

Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).

Lời giải chi tiết:

a) Hiện tượng: có khí thoát ra.

Giải thích: H2SO4 loãng tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 theo phương trình hoá học: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.

b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng là AgCl theo phương trình hoá học: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.

Thí nghiệm 3 trang 65

  • Chuẩn bị

- Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

- Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.

  • Tiến hành

- Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.

- Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Lời giải chi tiết:

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.

- Giải thích: CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Luyện tập 6 trang 65: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.

b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.

Lời giải chi tiết:

a) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

b) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

Luyện tập 7 trang 65: Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

a) MgO + ? → MgSO4 + H2O

b) KOH + ? → Cu(OH)2↓ + ?

Lời giải chi tiết:

a) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.

Thí nghiệm 4 trang 66:

  • Chuẩn bị

- Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

- Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.

  • Tiến hành

Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.

Báo cáo kết quả, thảo luận

Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Lời giải chi tiết:

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

- Giải thích: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh ra kết tủa trắng là CaCO3 theo phương trình hoá học:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.

Luyện tập 8 trang 66: Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.

b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.

c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.

Lời giải chi tiết:

a) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.

b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.

c) K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.

Luyện tập 9 trang 66: Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2

Lời giải chi tiết:

Các phương trình hoá học theo sơ đồ:

(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.

(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.

(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.

Vận dụng trang 67: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.

Lời giải chi tiết:

Đổi 51 kg = 51000 gam.

nAl2O3 = 51000 : 102 = 500 (mol)

Phương trình hoá học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo phương trình hoá học có:

nAl2(SO4)3=nAl2O3 = 500 (mol)

Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171000 gam = 171 kg.

Luyện tập 10 trang 67: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.

Lời giải chi tiết:

Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH là:

(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.

Luyện tập 11 trang 67: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2.

Lời giải chi tiết:

Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

(3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Sinh họcVật Lý thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM