Câu hỏi 1
Em hãy nghiên cứu kĩ bảng 2, vận dụng vốn kiến thức vừa học, lần lượt thực hiện các hoạt động sau:
- Ghi vào cột 2 một số động vật trong bảng 1 mà em biết đầy đủ (chọn ở mỗi hàng dọc 1 loài)
- Ghi vào cột 3 môi trường sống của động vật
- Ghi tiếp vào cột 4 (kiểu dinh dưỡng), cột 5 (kiểu di chuyển), cột 6 (kiểu hô hấp) của động vật đó để chứng tỏ chúng thích nghi với môi trường sống.
Hướng dẫn giải câu hỏi 1
Bảng 2. Sự thích nghi của động vật với môi trường sống
| STT | Tên động vật | Môi trường sống | Sự thích nghi | ||
| Kiểu dinh dưỡng | Kiểu di chuyển | Kiểu hô hấp | |||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
| 1 | Ốc sên | Cạn | Dị dưỡng | Bò chậm chạp | Hệ thống ống khí |
| 2 | Mực | Nước mặn | Dị dưỡng | Bơi | Hệ thống ống khí |
| 3 | Tôm | Nước mặn, nước lợ | Dị dưỡng | Bơi, búng càng bật nhảy, bò | Hệ thống ống khí |
Câu hỏi 2
Em hãy ghi thêm tên các loài mà em biết vào ô trống thích hợp của bảng 3
Hướng dẫn giải câu hỏi 2
Bảng 3. Tầm quan trọng thực tiễn của Động vật không xương sống
| STT | Tầm quan trọng trong thực tiễn | Tên loài |
| 1 | Làm thực phẩm | Tôm, cua, sò, ốc, mực |
| 2 | Có giá trị xuất khẩu | Tôm sú, cua, mực,… |
| 3 | Được nhân nuôi | Tôm, sò, cua |
| 4 | Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh | Ong (lấy mật), bọ cạp (rượu thuốc) |
| 5 | Làm hại cơ thể động vật và người | Giun đũa, sán lá gan |
| 6 | Làm hại thực vật | Châu chấu, ốc sên |