Trang chủ

Bài 5 trang 76 SGK Hóa 8

Xuất bản: 17/01/2020

Bài 5 trang 76 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 5 trang 76 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Mục lục nội dung

Bài 5 trang 76 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.

Biết rằng :

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

Đáp án

Bài làm cách 1

Ta có: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g

- Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

mC =  = 12 g ; mH =  = 4 g

- Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:

nC =  = 1 mol ; mH =  = 4 mol

-> Suy ra 1 mol khí A có: 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H

- Công thức hóa học của khí A là: CH4.

=> Phương trình hóa học: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

- Theo phương trình hóa học:

 = 2.

Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có:

 = 2. = 11,2 . 2 = 22,4 (lít)

Bài làm cách 2

- Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

- Đặt công thức hóa học của khí A là , ta có:

Công thức hóa học của khí A là 

=> Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí  nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

Ghi nhớ

Các bước tiến hành:

- Viết phương trình hóa học.

- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.

- Dựa vào phương trình hóa học để tìm sô mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 x n).

»» Bài trước:: Bài 4 trang 75 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 5 trang 76 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM