Sau khi tìm hiểu về chuyển dịch cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta trong bài 1 trang 38 TBĐ Địa 12, các em học sinh tiếp tục tìm hiểu về tốc độ tăng trưởng của các loại cây trồng.
Câu hỏi
Dựa vào bảng số liệu 23.1 SGK Địa lí lớp 12
Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng. (lấy năm 1990 làm mốc)
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt nói chung và từng nhóm cây trồng nói riêng.
Xem thêm: Bài 3 trang 39 TBĐ Địa lý 12
Lời giải bài 2 trag 38 Tập bản đồ Địa lí lớp 12
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng các năm so với năm 1990.
Năm | Tổng số | Cây lương thực | Rau, đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
1990 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1995 | 133,4 | 126,5 | 143,3 | 181,6 | 111,4 | 122,0 |
2000 | 183,2 | 165,7 | 182,1 | 325,5 | 121,4 | 132,1 |
2005 | 217,6 | 217,6 | 256,8 | 382,3 | 160,0 | 142,3 |
* Nhận xét
- Ngành trồng trọt có tốc độ tăng trưởng nhanh và liên tục (100% lên 217% năm 2005).
- Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (382,3 % năm 2005), tiếp đến là rau đậu (256,8%).
- Cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng ngành trồng trọt (lần lượt là 191.8%. 160,0% và 142.3%).
* Giải thích
Ngành trồng trọt đóng vai trò quan trọng với đời sống, nền kinh tế nước ta, vì vậy luôn được chú trọng phát triển. Chính sách hiện nay là đẩy mạnh cây công nghiệp, cây ăn quả để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
***
Để giúp các em học tốt môn Địa lý 12 một cách dễ dàng và chuẩn bị cho cả các kì thi cuối cấp quan trọng, doctalieu.com tổng hợp và chia sẻ cho các em học sinh Giải bài tập Tập bản đồ dia ly lop 12 ngắn gọn, chính xác nhất. Chúc các em học tốt môn Địa lí.