Trang chủ

Bài 2 trang 20 Tập bản đồ Địa lí lớp 12

Xuất bản: 23/11/2018

Giải bài 2 trang 20 Tập bản đồ Địa lí lớp 12, Lựa chọn và nêu những biểu hiện rõ nét của các thành phần tự nhiên phân hóa theo độ cao và hoàn thành bảng

Mục lục nội dung

Sau khi tìm hiểu về các khu vực khí hậu của Việt Nam như trong bài 1 trang 19 TBĐ Địa lý 12 đã nêu, các em tiếp tục tìm hiểu đặc điểm của các đai khí hậu này.

Câu hỏi

Lựa chọn và nêu những biểu hiện rõ nét của các thành phần tự nhiên phân hóa theo độ cao và hoàn thành bảng sau:

Các đaiKhí hậu   Đất  Sinh vật
Nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700mm)
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 -700m đến 2600mTừ 600 -700 đến 1600 – 1700m
Từ 1600 – 1700 đến 2600m
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (trên 2600m)

Xem thêm: Bài 3 trang 20 TBĐ Địa lớp 12

Lời giải bài 2 trang 20 Tập bản đồ Địa lí lớp 12

Các đaiKhí hậu   Đất  Sinh vật
Nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700mm)Tính chất nhiệt đới: nhiệt độ cao, mùa hạ nắng nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.

- Nhóm đất phù sa: 24% diện tích; gồm: phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát pha.

- Nhóm đất feralit: chiếm 60%; gồm: feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ, feralit trên đá badan...

- Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá,rừng thưa nhiệt đới
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600 -700m đến 2600mTừ 600 -700 đến 1600 – 1700mKhí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm.Đất feralit có mùn đặc tính chuaSinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Từ 1600 – 1700 đến 2600mKhí hậu lạnh, nhiệt độ thấpĐất mùnSinh vât cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, sinh vật thấp nhỏ đơn giản về thành phần loài
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi (trên 2600m)Tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độĐất mùn thôMột số loài thực vật ôn đới (đỗ quyên...

***

Để giúp các em học tốt môn Địa lý 12 một cách dễ dàng và chuẩn bị cho cả các kì thi cuối cấp quan trọng, doctalieu.com tổng hợp và chia sẻ cho các em học sinh Giải bài tập Tập bản đồ Địa lý lớp 12 ngắn gọn, chính xác nhất. Chúc các em học tốt môn Địa lí.

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM