Đề bài
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D. Cả 5 dung dịch
» Xem thêm: Bài 1 trang 180 sgk Hóa 12
Hướng dẫn giải
Dựa vào hiện tượng khác nhau khi cho từng giọt NaOH vào từng dung dịch để nhận biết ra dung dịch đó (màu sắc dung dịch thay đổi, xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra, mùi của khí...)
» Tham khảo thêm: Tính chất hóa học của NaOH
Đáp án bài 2 trang 180 sgk Hóa lớp 12
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
+ NH4Cl cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng thoát khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
+ MgCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2
+ FeCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2, để 1 lúc ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ.
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
+ AlCl3 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + H2O
+ CuCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Đáp án: D.
Trên đây là hướng dẫn giải và đáp án bài tập 2 (trang 180 Hóa học 12), các em cũng có thể tham khảo thêm đáp án các bài tập khác môn Hóa học lớp 12 tại doctailieu.com.