Trang chủ

Getting started unit 3 trang 26 sgk Tiếng anh 9

Xuất bản: 27/11/2018 - Cập nhật: 13/03/2023 - Tác giả: Giangdh

Giải tiếng anh lớp 9 unit 3 trang 26 với chủ đề Teen stress and pressure - Áp lực và căng thẳng tuổi thiếu niên luyện tập kỹ năng nghe và đọc đồng thời hoàn thành đoạn hội thoại..

Các bạn có thể tham khảo đáp án những phần bài tập khác trong Tiếng anh 9 -  Tập 1 tron doctailieu.com

Giải Getting started unit 3 sgk Tiếng anh 9

1 Listen and read (Nghe và đọc)

Bài nghe

Hướng dẫn dịch

Amelie: Chào Phúc! Mai đâu rồi? Chị ấy chưa đến à?

Phúc: Chị ấy bảo chị quá mệt và không muốn ra ngoài. Chị ấy đang phải thức khuya để ôn thi.

Nick: Có nhất thiết phải áp lực vậy không?

Phúc: Chắc là không. Nhưng bố mẹ mình luôn muốn chị ấy đạt điểm cao và chị thì không muốn họ thất vọng. Họ muốn chị Mai đỗ trường đại học hàng đầu và học ngành y.

Amelie: Thật chứ? Chị ấy bảo mình là muốn trở thành một nhà thiết kế cơ mà…

Phúc: Đúng rồi. Đó là lí do tại sao đợt gần đây chị Mai khá căng thẳng. Chị ấy không biết phải làm gì. Bố mẹ cô ấy nói tốt nghiệp ngành thiết kế khó tìm được việc và họ muốn chị ấy có được tấm bằng ngành y.

Amelie: Ồ mình hiểu. Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình.

Nick: Dẫu sao thì chị Mai cũng cần được nghỉ ngơi chứ. Mình sẽ gọi và hỏi xem chị ấy có muốn đi xem với chúng mình ngày mai không?

Phúc: Mình e là không. Hình như chị Mai kín lịch học cuối tuần lớp học Toán, Tiếng Anh, judo và lớp học nhạc nữa.

a. Find the OPPOSITE of the following words in the conversation. (Tìm từ trái nghĩa với các từ bên dưới trong đoạn đôi thoại.)

Hướng dẫn giải

1. to stay up late

2. to be stressed / to be stressed out

3. good grades

4. to disappoint someone

5. to take a break

6. to be fully booked

b. Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng nhất.)

1. Why is Mai not playing badminton with Phuc, Nick, and Amelie?

A. She doesn't like playing badminton.

B. She is late.

C. She wants to stay at home.

2. Why is Mai working very hard for the exam?

A. She failed the last exam.

B. She wants her parents to be proud of her.

C. She wants to compete with her classmates.

3. How is Mai feeling now?

A. Confident and tired

B. Tense and disappointed

C. Tired and stressed

4. What do Mai's parents want her to be?

A. A medical doctor

B. A designer

C. A musician

5. What does Mai want to be?

A. A medical doctor

B.  A designer

C. A musician

6. What are Phuc, Nick, and Amelie trying to do?

A. Understand Mai's situation and help her feel better.

B. Make Mai feel left out.

C. Find somebody else to replace Mai for the badminton.

Hướng dẫn giải

1. C2. B3. C4. A5. B6. A

c. What do you think Amelie means when she says, 'Sometimes I wish my parents could put themselves in my shoes'? (Amelie nói "Thỉnh thoảng mình ước là bố mẹ có thể đặt họ vào vị trí của mình?" nghĩa là gì?)

Hướng dẫn giải

Amelie wishes her parents could put themselves in her situation to better understand her.

2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. (Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần.)

Hướng dẫn giải

1. worried/tense/stressed; relaxed/confident.

2. calm.

3. depressed/frustrated/stressed.

4. confident/relaxed/calm.

5. delighted/confident.

6. worried.

Hướng dẫn dịch

1. Thu đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng. Bây giờ cô ấy đã hoàn thành tốt bài thi nên cô cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều.

2. Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Bà ấy luôn bình tĩnh thậm chí trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. Linh cảm thấy căng thẳng về việc học của mình. Cô ấy lại thi rớt lần nữa.

4. Tôi nghĩ thuyết trình trước lớp là một ý kiến hay nếu bạn muốn tự tin hơn.

5. Emma cảm thấy hài lòng với kiểu tóc hợp thời trang mới của cô ấy.

6. Phúc, Nick và Amelie cảm thấy thất vọng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết phải làm gì cho cô ấy.

3. Match the statements with the functions. (Nối những câu sau với ý nghĩa của nó.)

Hướng dẫn giải

1. encourage someone.

2. give advice to someone.

3. empathise with someone.

4. assure someone.

5. empathise with someone.

6. encourage someone.

4. How do you feel today? (Hôm nay bạn thấy thế nào)

Work in pairs. Tell your friend how you today and what ...(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của em hôm nay bạn thấy thế nào và những gì đã xảy ra khiến bạn cảm thấy như vậy. Bạn của em trả lời em, sử dụng các câu ở mục 3.)

Hướng dẫn giải

A: Today, I feel happy and motivated. My English teacher gave me 10 mark for my English presentation in class. I could prepare such a good presentation because I got reference from the website called Vietjack.com

B: Well done! You did a really great job!

I feel worried because my cat is sick.

I feel disappointed because it has been raining all day long.

I feel delighted because my son is Star of the Week at his primary school.

--------------

Xem thêm

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM