Hướng dẫn trả lời Getting Started Unit 1 lớp 7 chủ đề My hobbies trang 6 SGK Tiếng Anh 7 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 1 lớp 7.
Getting Started Unit 1 lớp 7
Bài 1
1. Listen and read
(Nghe và đọc)
Click tại đây để nghe:
My favorite hobby
Nick: Hi Mi, welcome to our house!
Elena: Come upstairs! I'll show you my room.
Mi: Wow! You have so many dolls.
Elena: Yes. My hobby is collecting dolls. Do you have a hobby?
Mi: I like collecting glass bottles.
Elena: Really? That's very unusual. Is it expensive?
Mi: Not at all, I just keep the bottles after we use them. What about doll collecting? Is it expensive?
Elena: I guess so, but all of my dolls are presents. My parents, and my aunt and uncle always give me dolls on special occasions.
Mi: Your dolls are all very different.
Elena: Yes, they're from all over the world!
Nick: I don't know why girls collect things. It's a piece of cake.
Mi: Do you have a difficult hobby, Nick?
Nick: Yes, I enjoy mountain climbing.
Mi: But Nick, there are no mountains around here!
Nick: I know. I'm in a mountain climbing club. We travel to mountains around Viet Nam. In the future, I'll climb mountains in other countries too.
Tạm dịch:
Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!
Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình đoán thế. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.
Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt. Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.
a) Are the sentences below true (T) or false (F)
(Những câu bên dưới Đủng (True) hay Sai (False)?)
Đáp án
1- F
2- T
3- F
4-F
5-T
Giải chi tiết:
1. Elena's room is on the first floor.
(Phòng Elena ở lầu 1.)
=> False (It's on upstairs)
2. There are a lot of dolls in Elena's room.
(Có nhiều búp bê trong phòng Elena. )
=> True
3. Mi has the same hobby as Elena.
(Mi có cùng sở thích với Elena.)
=> False (Elena's hobby is collecting dolls, but Mi likes collecting glass bottles)
4. Elena's grandparents usually give her dolls.
(Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.)
=> False (They are Elena’s aunt and uncle)
5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.
(Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.)
=> True
b. Answer the following questions
(Trả lời các câu hỏi bên dưới)
Hướng dẫn giải
1. When does Elena receive dolls from her family members?
Trả lời: She receives dolls on special occasions.
Tạm dịch: Khi nào Elena nhận được búp bê từ những thành viên trong gia đình?
- Cô ấy nhận búp bễ vào những dịp đặc biệt.
2. Are her dolls the same?
Trả lời: No, they aren’t.
Tạm dịch: Búp bê của cô ấy giống nhau không?
- Không, chúng không giống nhau.
3. How does Mi collect bottles?
Trả lời: She keeps the bottles after using them.
Tạm dịch: Mi sưu tầm chai như thế nào?
- Cô ấy giữ lại những cái chai sau khi sử dụng.
4. Does Mi think collecting bottles costs much money?
Trả lời: No, she doesn’t.
Tạm dịch: Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không?
- Không, cô ấy không nghĩ vậy.
5. Has Nick climbed mountains in other countries?
Trả lời: No, he hasn’t.
Tạm dịch: Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không?
- Không.
» Bài trước: Vocabulary Unit 1 lớp 7
Bài 2
2. Listen & Repeat
(Nghe & nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
cycling (đạp xe)
arranging flowers (cắm hoa)
taking photos (chụp)
skating (trượt)
cooking (nấu ăn)
playing the guitar (chơi đàn ghi-ta)
bird-watching (ngắm chim)
playing board games (chơi các trò chơi cờ)
gardening (làm vườn)
Bài 3
3. Choose the words/phrases in 2 that match the pictures below.
(Chọn những từ/ cụm từ trong phần 2 rồi nối với những hình ảnh bên dưới. Viết chúng vào khoảng trống.)
1. playing board games (chơi trò chơi cờ)
2. taking photos (chụp ảnh)
3. bird-watching (ngắm chim)
4. cyclying (đạp xe)
5. playing guitar (chơi ghi-ta)
6. gardening (làm vườn)
7. cooking (nấu ăn)
8. arranging flowers (cắm hoa)
9. skating (trượt)
Bài 4+5
4. Work in pairs and complete the table below
(Làm việc theo cặp và hoàn thành những bảng bên dưới. Em có nghĩ là những sở thích trong phần 3 rẻ hay đắt, dễ hay khó?)
Cheap hobbies | Expensive hobbies | Easy hobbies | Difficult hobbies |
_________ | _________ | _________ | _________ |
Hướng dẫn giải
Cheap hobbies (những sở thích ít tốn kém)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles.
Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền)
taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches...
Easy hobbies (sở thích dễ thực hiện)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos...
Difficult hobbies (sở thích khó thực hiện)
playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films...
5. Game: Find someone who... (Trò chơi: TÌM AI MÀ...)
a) In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question 'Do you like...?"
(Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi “Do you like...?”)
Hướng dẫn giải
A: Do you like gardening?
B: No, I don’t.
A: Do you like playing board games?
B: Yes, I do.
A: Do you like bird-watching?
B: No, I don’t.
A: Do you like cycling?
B: No, I don’t.
Tạm dịch
A: Bạn có thích làm vườn không'?
B: Không, tôi không thích.
A:Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không?
B: Vâng, tôi thích.
A: Bạn có thích ngắm chim chóc không'?
B: Không, tôi không thích.
A: Bạn có thích đạp xe không?
B: Không, tôi không thích.
b) In the table below, write your classmates' names beside the hobbies they like. The student with the most names wins.
(Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.)
Find someone who likes...
cycling | ______ |
arranging flowers | ______ |
taking photos | ______ |
skating | ______ |
cooking | ______ |
playing the guitar | ______ |
bird-watching | ______ |
playing board games | ______ |
gardening | ______ |
Hướng dẫn giải
cycling => Lan likes cycling.
arranging flowers => Nam likes arranging flowers.
taking photos => Minh likes taking photos.
skating => Mai likes skating.
cooking => Hoa likes cooking.
playing the guitar => Hung likes playing the guitar.
bird-watching => Bich likes bird-watching.
playing board games => Ngoc likes playing board games.
gardening => Phong likes gardening.
Tạm dịch:
Lan thích đạp xe.
Nam thích cắm hoa.
Minh thích chụp hình.
Mai thích trượt pa-tanh.
Hoa thích nấu ăn.
Hùng thích chơi đàn ghi ta.
Bích thích ngắm chim chóc.
Ngọc thích trò chơi nhóm.
Phong thích làm vườn.
» Bài tiếp theo: A Closer Look 1 Unit 1 lớp 7
Trên đây là nội dung hướng dẫn trả lời Getting Started Unit 1 lớp 7 trang 6 SGK Tiếng Anh 7 được Đọc Tài Liệu chia sẻ để giúp bạn hoàn thành tốt bài làm của mình. Mong rằng những tài liệu giải bài tập Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.