Trang chủ

Điểm thi vào 10 Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 2021

Xuất bản: 15/07/2020 - Cập nhật: 22/06/2021 - Tác giả:

Tra cứu điểm thi vào lớp 10 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong tỉnh Nam Định 2021/2022 chi tiết tại đây

Năm nay trường THPT chuyên Lê Hồng Phong tỉnh Nam Định có chỉ tiêu tuyển sinh 570 học sinh chia thành 16 lớp , trong đó có 14 lớp chuyên ( mỗi lớp không quá 35 học sinh ) và 2 lớp không chuyên ( mỗi lớp không quá 40 học sinh).

NEW: DS trúng tuyển vào 10 chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 2021 sẽ được cập nhật ngay sau khi có thông báo từ nhà trường.

Sở GD&ĐT Nam Định đã chính thức công bố điểm thi vào 10 của trường Chuyên Lê Hồng Phong năm 2021.

Cách tính điểm vào 10 chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

- Điểm xét tuyển vào lớp 10 chuyên (ĐXTC)

ĐXTC = TỔNG ĐIỂM CÁC BÀI THI (đã tính hệ số) / TỔNG HỆ SỐ CÁC BÀI THI

- Điểm xét tuyển vào lớp 10 không chuyên (ĐXTKC)

ĐXTKC =  TỔNG ĐIỂM CÁC BÀI THI MÔN CHUNG (hệ số 1) / 3

- Điểm xét tuyển lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.

Tra cứu điểm thi vào 10 chuyên Lê Hồng Phong 2021 dưới đây:

TRA CỨU ĐIỂM THI VÀO 10 LÊ HỒNG PHONG 2021

(Bảng điểm dưới đây là điểm của năm 2020)

SBDHọ đệmTênVănToánNgoại ngữChuyên
110001Trần DươngAn87,58,98
110002Đỗ NgọcAn8,256,7567,25
110003Nguyễn ThànhAn5,54,755,15,5
110004Vũ ThànhAn5,755,754,15
110005Vũ ThúyAn7,25684,75
110006Trần DuyAnh7,55,758,64,75
110007Trần DuyAnh8,2587,16
110008Trịnh Vũ DuyAnh78,757,16,5
110009Đặng ĐứcAnh77,257,46,5
110010Phạm HoàiAnh8,257,56,74,5
110011Vũ HoàngAnh7,5746,25
110012Trần Đoàn HoàngAnh6,756,55,85
110013Đặng HươngAnh6,57,258,35
110014Trần LươngAnh6,2565,44,25
110015Hoàng MinhAnh3,254,50,9
110016Nguyễn MinhAnh7,256,757,95,5
110017Trần MinhAnh64,53,94,5
110018Nguyễn NgọcAnh76,573,75
110019Phan NhậtAnh7,566,75,75
110020Nguyễn PhươngAnh75,755,34,5
110021Phạm PhươngAnh7,257,255,25,5
110022Nguyễn QuýAnh6,55,56,25,25
110023Nguyễn Thị QuỳnhAnh77,256,35
110024Nguyễn Hoàng TháiAnh6,758,57,97,5
110025Phạm ThếAnh4,755,56,53,75
110026Trần TrọngAnh65,755,35,75
110027Nguyễn TuấnAnh7,2575,15,75
110028Đỗ VânAnh7,256,257,76,5
110029Phạm ViệtAnh5,7556,12,5
110030Hoàng Ngọcánh5,54,256,85,25
110031Đoàn Thị Ngọcánh6,7568,14
110032Nguyễn Thị Ngọcánh77,754,55,75
110033Nguyễn XuânBách674,67,25
110034Phan QuốcBảo55,53,84,25
110035Đào QuangBình5,256,554,75
110036Đỗ ĐìnhChấn75,565
110037Dương KimChi76,257,15,25
110038Phạm Thị KimChi85,253,33,5
110039Nguyễn CôngChiến5,543,40,25
110040Vũ TiếnChiến797,58,25
110041Vũ BảoChinh7,2565,75,75
110042Đỗ Thị TúChinh6,575,47,25
110043Trần MinhCông56,55,75
110044Vũ ThànhCông6,758,54,87,25
110045Nguyễn Xuân53,252,41,7
110046Đặng QuốcCường5,55,256,83,75
110047Vũ ThếCường6,2577,23,5
110048Triệu TiếnDiện5,755,253,54,5
110049Trần HuyềnDiệu85,57,55,25
110050Nguyễn NgọcDiệu8,258,258,97,5
110051Phan ThịDịu6,755,252,92
110052Ngô QuốcDoanh6,54,532,25
110053Nguyễn MinhDung7,256,755,87
110054Mai MạnhDũng85,756,15
110055Trần ThanhDũng5,256,255,54,75
110056Bùi TiếnDũng461,73,5
110057Bùi TiếnDũng5,254,255,14,75
110058Nguyễn TiếnDũng-1-1-1-1
110059Trần ThanhDuy54,755,42,75
110060Vũ ThếDuy7,7565,85,25
110061Đỗ VănDuy665,43,5
110062Đỗ ThịDuyên7,757,57,55,5
110063Đỗ Thị ánhDương776,66,5
110064Hà ĐứcDương7,2569,45
110065Trần ĐứcDương77,758,35
110066Nguyễn HồngDương5,54,556,25
110067Bùi ThànhDương5,56,2544,5
110068Phạm TuấnDương5,754,755,55,25
110069Ngô QuangĐạo5,54,752,14,25
110070Nguyễn ThànhĐạt6,56,51,66

Quy tắc xét đỗ

Chỉ xét đỗ đối với thí sinh thi đủ các bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế trong thi tuyển sinh, có điểm xét tuyển từ 5,00 điểm trở lên, điểm mỗi bài thi (không tính hệ số) đều lớn hơn 2,00 điểm.

Chi tiết đề thi:

Cách xét đỗ

- Xét đỗ vào lớp chuyên: căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, lấy đỗ từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên ở từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục lấy đỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm bài thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

Đối với những thí sinh đăng ký 02 nguyện vọng, nếu đã đỗ theo nguyện vọng 1 thì không xét đỗ theo nguyện vọng 2.

- Xét đỗ vào lớp không chuyên: Nếu thí sinh đã đỗ vào lớp chuyên (theo nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng 2) thì không được xét đỗ vào lớp không chuyên.

Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, lấy đỗ từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục lấy đỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình môn Toán lớp 9 cao hơn với lớp KC1 và có điểm trung bình môn Ngoại ngữ cao hơn với lớp KC2.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM