Sau đề thi minh họa, và đề thi tham khảo của Bộ GD&ĐT thì trường THPT KHTN vừa công bố đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lý 2020 lần thứ hai với cấu trúc đề thi Vật Lý quen thuộc bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm hoàn thành trong thời gian 50 phút.
Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý - Chuyên KHTN lần 2
Câu 1: Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại
B. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng
C. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên, vận tốc và gia tốc của vật luôn cũng dấu
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên
Câu 2: Một thiết bị phát âm có công suất P di chuyển dọc theo trục Ox, một thiết bị thu âm đặt trên trục Oy, khảo sát cường độ âm theo tọa độ x của máy phát được đồ thị (như hình). Khi thiết bị phát chuyển động qua vị trí M có x = 1 m thì mức cường độ âm thu được bằng bao nhiêu ? Cho I = 10⁻¹²W/m². Lấy π² = 10.
A. 110 dB
B. 120 dB
C. 126 dB
D. 119 dB
Câu 3: Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Trong không khí, tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10⁸ m/s, để thu được sóng điện từ có bước sóng tử 60 m đến 1000 m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện có giá trị
A. từ 203 pF đến 5,63 nF
B. từ 203 pF đến 56,3 nF
C. từ 20,3 pF đến 56,3 nF
D. từ 20,3 pF đến 5,63 nF
Câu 4: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là A₁ và A₂, pha ban đầu có thể thay đổi được. Khi hai dao động thành phần lệch pha π/4 và π/2 thì năng lượng dao động tổng hợp lần lượt là 8 J và 6 J. Khi năng lượng dao động tổng hợp là 7 J thì độ lệch pha giữa hai dao động thành phần gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 85,5⁰.
B. 2⁰.
C. 65,69⁰
D. 124,5⁰
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, φ là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tanφ theo
A. 5 Ω.
B. 5,8 Ω
C. 10 Ω.
D. 7,2 Ω
Câu 6: Một người mắt không có tật, có điểm cực cận cách mặt x (m). Khi điều tiết tối đa thì độ tụ của mất tăng thêm 1 dp so với khi không điều tiết. Độ tụ của thấu kính phải đeo để nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm trong trạng thái điều tiết tối đa là D. Giá trị của D gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết rằng kính đeo cách mắt 2 cm.
A. 2
B. 4,2
C. 3,3
D. 1,9
Câu 7: Cầu vồng sau cơn mưa được tạo ra do hiện tượng
A. quang điện trong
B. cảm ứng điện từ
C. quang điện
D. tán sắc ánh sáng
Câu 8: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ
A. Vùng tia hồng ngoại
B. Vùng ánh sáng nhìn thấy
C. Vùng tia tử ngoại
D. Vùng tia Rơnghen
Câu 9: Gọi
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Trong ba cuộn dây ở phần ứng có ba suất điện động có giá trị
A. 50 V
B. 40 V
C. 45 V
D. 35 V
Câu 11: Pin quang điện hiện nay được chế tạo dựa trên hiện tượng vật lí nào sau đây?
A. Tán sắc ánh sáng
B. Quang điện ngoài
C. Giao thoa sóng
D. Quang điện trong.
Câu 12: Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc
A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
B. bằng 0.
C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch.
D. bằng 1
Câu 13: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đối vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu
A. cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
B. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
C. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.
D. cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.
Câu 14: Số nuclon có trong hạt nhân
A. 34
B. 11
C. 23
D. 12
Câu 15: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không mang dòng điện cường độ I (A). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do dòng điện gây ra tại điểm M cách đây một đoạn R (m) được tính theo công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử
A. N
B. M
C. P
D. L
Câu 17: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trong trường g = 10 m/s², đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không bị biến dạng thì tốc độ của vật là 10π√3 cm/s. Lấy π² = 10, chu kì dao động của con lắc là
A. 0,6 s
B. 0,2 s
C. 0,4 s
D. 0,5 s
Câu 18: Một tia sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 0,64 μm, trong thủy tinh là 0,40 μm. Biết rằng tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.10⁸ m/s. Tốc độ truyền của tia sáng đơn sắc này trong thủy tinh là
A. 2,314.10⁸ m/s
B. 1,875.10⁸ m/s
C. 1,689.10⁸ m/s
D. 2,026.10⁸ m/s
Câu 19: Đặt điện áp xoay chiều
A. 50√2 V.
B. 100√2 V.
C. 200 V.
D. 100 V.
Câu 20: Hai nguồn sáng đồng bộ A, B dao động trên αmặt nước, I là trung điểm của AB, điểm J trên đoạn IA và IJ = 5 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc với AB và đi qua A, với AM = x. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của góc α = ∠IMJ vào x. Khi x = b cm và x = 24 cm thì M tương ứng là điểm dao động cực đại gần và xa A nhất. Tỉ số b/a gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 4,92
B. 5,25
C. 5,05
D. 4,70
Bạn đang xem: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Vật lý.
Câu 21: Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A = 6√5 cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đối khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Câu 22: Một máy biến áp gồm hai cuộn dây với số vòng N₁ và N₂. Ban đầu, người ta mắc cuộn N₁ vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U (không đổi) và đo điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn N₂ để hở được giá trị hiệu dụng U'. Sau đó mắc cuộn N₂ vào nguồn và đo điện áp hai đầu cuộn N₁ được giá trị hiệu dụng U". Hiệu điện áp U' - U" = 480 V. Tăng số vòng cuộn N₁ thêm 50% và tiến hành các bước trên thì được hiệu điện áp là 270 V. Hỏi tiếp tục tăng số vòng cuộn N₁ thêm 30% thì hiệu điện áp trên bằng bao nhiêu ? (gần nhất)
A. 337 V.
B. 275 V.
C. 210 V.
D. 160 V.
Câu 23: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế u = 220√2cos(ωt - π/2) V thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i = 2√2cos(ωt - π/4) A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng
A. 220 W
B. 440 W.
C. 440√2 W
D. 220√2 W
Câu 24: Cho các caau về tính chất và ứng dụng của tia X như sau:
(1) Tia X dùng để chữa bệnh còi xương
(2) Tia X có khả năng đâm xuyên rất mạnh
(3) Tia X dùng để chiếu hoặc chụp điện.
(4) Tia X dùng để chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh.
(5) Tia X dùng để kiểm tra hành lí của khách khi đi máy bay.
Số câu viết đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 25: Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng 10 cm. Biên độ dao động của vật bằng
A. 20 cm.
B. 10 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm
Câu 26: Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là
A.
B.
C.
D.
Câu 27: Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là a = 0,1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,0 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 3,9 cm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,65 μm.
B. 0,49 μm.
C. 0,56 μm.
D. 0,67 μm
Câu 28: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên mình quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 5. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 100 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi
A. 8 vân
B. 7 vân
C. 2 vân
D. 4 vân
Câu 29: Chất phóng xạ poloni
A. 117 ngày
B. 105 ngày
C. 34,5 ngày
D. 119 ngày
Câu 30: Một con lắc đơn dao động với phương trình x = 2cos4πt (cm) (tính bằng giây). Tần số dao động của con lắc là
A. 2π Hz
B. 1 Hz
C. 2 Hz.
D. 4π Hz
Câu 31: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó
B. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
C. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó
D. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (electron).
Câu 32: Âm có tần số 12 Hz là
A. Siêu âm
B. Họa âm
C. Hạ âm.
D. Âm thanh.
Câu 33: Một sóng điện từ có tần số 30 MHz, truyền trong chân không với tốc độ 3.10⁸ m/s thì có bước sóng là
A. 16 m.
B. 9 m.
C. 10 m
D. 6 m.
Câu 34: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đối và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
C. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
Câu 35: Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là x₁ và x₂. Giá trị cực đại của tích x₁x₂ là M, giá trị cực tiểu của x₁x₂ là - M/4. Độ lệch pha giữa x₁ và x₂ có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,95 rad
B. 1,82 rad
C. 1,04 rad
D. 1,82 rad
Câu 36: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 5 Ω. Mạch ngoài là một điện trở R = 20 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 80%
B. 75%
C. 40%.
D. 25%
Câu 37: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa độ lớn lực đàn hồi của lò xo |Fdh| theo thời gian t. Lấy g = π² m/s². Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
A. 15 mJ
B. 18 mJ
C. 9 mJ
D. 12 mJ
Câu 38: Điện áp u = 200cos(100πt + π/4) V có giá trị cực đại là
A. 100√2 V
B. 200√2 V
C. 200 V
D. 100 V
Câu 39: Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện, công thoát electron A của kim loại, hằng số P−lăng h và tốc độ ánh sáng trong chân không c là
A. λ₀ = c/hA
B. λ₀ = hA/c
C. λ₀ = hc/A
D. λ₀ = A/hc
Câu 40: Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 40 cm. Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là
A. 10 cm.
B. 20 cm
C. 40 cm
D. 5 cm.
Vậy là kết thúc đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lý lần 2 của trường THPT Chuyên KHTN, mong rằng tài liệu này hữu ích với thời gian ôn luyện tại nhà!